[Tài liệu môn toán 12] Tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

# Tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Meta Description: Khám phá phương pháp giải quyết bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm. Bài học sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng đồ thị hàm số, bảng biến thiên và các kỹ thuật giải phương trình để tìm lời giải. Thích hợp cho học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia. Tìm hiểu ngay!

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và giải quyết bài toán tìm điều kiện của tham số m để phương trình f(x) = g(m) có đúng n nghiệm thực phân biệt. Đây là một dạng toán quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12, thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng như kỳ thi THPT Quốc gia. Bài học sẽ trang bị cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết hiệu quả dạng toán này, từ việc hiểu bản chất của bài toán cho đến việc áp dụng các phương pháp giải cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ bản chất của bài toán: Nắm vững ý nghĩa của việc tìm điều kiện để phương trình có n nghiệm và mối liên hệ giữa số nghiệm của phương trình với đồ thị hàm số. Thành thạo các phương pháp giải: Áp dụng thành thạo các phương pháp giải như: Sử dụng đồ thị hàm số: Phân tích đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = g(m) để tìm số giao điểm, từ đó suy ra số nghiệm của phương trình. Sử dụng bảng biến thiên: Phân tích bảng biến thiên của hàm số f(x) để xác định khoảng giá trị của f(x) và từ đó tìm điều kiện của m để phương trình có n nghiệm. Sử dụng phương pháp xét hàm số: Xét tính đơn điệu, cực trị của hàm số f(x) để tìm điều kiện của m. Sử dụng bất đẳng thức: Áp dụng các bất đẳng thức để tìm điều kiện của m đảm bảo phương trình có n nghiệm. Phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp: Khả năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và giải quyết các bài toán có độ khó khác nhau. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Thông qua việc giải quyết các bài tập, học sinh sẽ rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và tổng hợp thông tin.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học được trình bày một cách logic, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu.

Lý thuyết: Giải thích chi tiết các khái niệm, định lý và phương pháp giải. Ví dụ minh họa: Cung cấp nhiều ví dụ minh họa cụ thể, phân tích từng bước giải để học sinh dễ hiểu. Bài tập thực hành: Đưa ra nhiều bài tập thực hành với độ khó tăng dần, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Tổ chức các hoạt động thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết vấn đề, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về việc tìm điều kiện để phương trình có n nghiệm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

Kỹ thuật: Trong thiết kế và xây dựng, việc tìm điều kiện để một hệ thống đạt được trạng thái ổn định thường liên quan đến việc giải phương trình có n nghiệm. Kinh tế: Trong mô hình kinh tế, việc tìm điểm cân bằng thị trường cũng liên quan đến việc giải phương trình có n nghiệm. Vật lý: Trong vật lý, việc tìm điều kiện để một hệ thống vật lý đạt được trạng thái cân bằng cũng liên quan đến việc giải phương trình có n nghiệm.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ mật thiết với các chương khác trong chương trình Toán học lớp 12, đặc biệt là:

Hàm số và đồ thị: Kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số là cơ sở để giải quyết bài toán tìm điều kiện để phương trình có n nghiệm.
Phương trình và bất phương trình: Việc giải phương trình và bất phương trình là công cụ quan trọng để tìm điều kiện của tham số m.
Ứng dụng đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm giúp phân tích tính đơn điệu, cực trị của hàm số, từ đó tìm điều kiện để phương trình có n nghiệm.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức nền tảng: Ôn lại kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, phương trình, bất phương trình và đạo hàm. Chăm chỉ làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè. Tổng kết kiến thức: Sau khi học xong bài học, hãy tổng kết lại kiến thức đã học để ghi nhớ lâu hơn. Keywords: Phương trình, nghiệm, tham số, đồ thị hàm số, bảng biến thiên, hàm số, đạo hàm, cực trị, đơn điệu, bất đẳng thức, điều kiện, số nghiệm, phương pháp giải, bài tập, lớp 12, thi đại học, toán học, ôn thi, THPT Quốc gia, tìm kiếm, giải phương trình, hàm số bậc 3, hàm số bậc 4, phương trình lượng giác, phương trình mũ, phương trình logarit, phương trình vô tỷ, phương trình chứa tham số, số nghiệm thực, số nghiệm dương, số nghiệm âm, điều kiện cần, điều kiện đủ, phương trình tích, phương trình trùng phương.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm trong chương trình Giải tích 12: ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Để phương trình $f(x) = g(m)$ có $n$ nghiệm thực chất ta chuyển đổi về bài toán tường giao giữa đồ thị hàm số $y = f(x)$ với đường thẳng $g(m).$
Số giao điểm phân biệt của đồ thị hàm số $y = f(x)$ với đường thẳng $g(m)$ chính là số nghiệm phân biệt của phương trình $f(x) = g(m).$
Xét bài toán: Tìm $m$ để phương trình $f(x;m) = 0$ có nghiệm $x \in D.$
+ Bước 1: Thực hiện cô lập $m$ để đưa về dạng $f(x) = g(m).$
+ Bước 2: Khảo sát và vẽ bảng biến thiên hàm số $f(x)$ trên $D.$
+ Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận điều kiện cần tìm.
Chú ý:
+ Nếu tồn tại $\mathop {\max }\limits_D f(x)$, $\mathop {\min }\limits_D f(x)$ và yêu cầu bài toán chỉ là tìm $m$ để phương trình $f(x;m) = 0$ có nghiệm thì ta có thể sử dụng luôn điều kiện: Phương trình bài ra có nghiệm khi và chỉ khi $\mathop {\min }\limits_D f(x) \le m \le \mathop {\max }\limits_D f(x).$
+ Nếu bài toán yêu cầu, tìm điều kiện tham số để phương trình $f(x;m) = 0$ có $n$ nghiệm phân biệt thì ta chỉ cần tìm điều kiện tham số để đường thẳng $g(m)$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $n$ điểm phân biệt.


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình ${x^3} – 2{x^2} + x – m + 5 = 0$ có ba nghiệm phân biệt.


Ta có ${x^3} – 2{x^2} + x – m + 5 = 0$ $ \Leftrightarrow {x^3} – 2{x^2} + x + 5 = m.$
Xét hàm số $f(x) = {x^3} – 2{x^2} + x + 5.$
Suy ra $f'(x) = 3{x^2} – 4x + x$, $f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = \frac{1}{3}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên sau:



Từ bảng biến thiên suy ra: phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi $5 < m < \frac{{139}}{{27}}.$


Ví dụ 2. Cho phương trình ${x^4} – 2{x^2} – 2 – 3m = 0.$ Tìm giá trị của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.


Ta có: ${x^4} – 2{x^2} – 2 – 3m = 0$ $ \Leftrightarrow {x^4} – 2{x^2} – 2 = 3m.$
Xét hàm số $f(x) = {x^4} – 2{x^2} – 2$ có $f'(x) = 4{x^3} – 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 1}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên sau:



Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình bài ra có nghiệm khi: $3m \ge – 3$ $ \Leftrightarrow m \ge – 1.$


Ví dụ 3. Cho phương trình ${x^3} – 3mx + 2 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm trên khoảng $\left( {\frac{1}{2};2} \right).$


Ta có ${x^3} – 3mx + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow {x^3} + 2 = 3mx$ $ \Leftrightarrow 3m = {x^2} + \frac{2}{x}.$
Xét hàm số $f(x) = {x^2} + \frac{2}{x}$ trên $\left( {\frac{1}{2};2} \right) \cdot $ Khi đó $f'(x) = 2x – \frac{2}{{{x^2}}} = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Ta có bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có nghiệm trên khoảng $\left( {\frac{1}{2};2} \right)$ khi $3 \le 3m < 5$ $ \Leftrightarrow 1 \le m < \frac{5}{3}.$


Ví dụ 4. Cho phương trình ${\sin ^2}x + m\sin x – 2m + 5 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.


Ta có: ${\sin ^2}x + m\sin x – 2m + 5 = 0$ $ \Leftrightarrow {\sin ^2}x + 5 = m(2 – \sin x).$
Đặt $t = \sin x.$ Khi đó ta có $ – 1 \le \sin x \le 1$ nên $t \in [ – 1;1].$
Do đó ta có phương trình: ${t^2} + 5 = m(2 – t)$ $ \Leftrightarrow \frac{{{t^2} + 5}}{{2 – t}} = m.$
Xét hàm số $f(t) = \frac{{{t^2} + 5}}{{2 – t}}$ với $t \in [ – 1;1].$
Khi đó $f'(t) = \frac{{ – {t^2} + 4t + 5}}{{{{(2 – t)}^2}}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 1}\\
{t = 5\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có nghiệm khi $m \in [2;6].$


Ví dụ 5. Cho phương trình $\sin x + \cos x + 2m\sin x\cos x + 4m – 1 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.


Đặt $t = \sin x + \cos x$ $ = \sqrt 2 .\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).$ Khi đó ta có $ – 1 \le \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \le 1$ nên $t \in [ – \sqrt 2 ;\sqrt 2 ].$
Khi đó ${t^2} = 1 + 2\sin x\cos x$ $ \Leftrightarrow 2\sin x\cos x = {t^2} – 1.$
Do đó ta có phương trình: $t + m\left( {{t^2} – 1} \right) + 4m – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{1 – t}}{{{t^2} + 3}} = m.$
Xét hàm số $f(t) = \frac{{1 – t}}{{{t^2} + 3}}$ với $t \in [ – \sqrt 2 ;\sqrt 2 ].$
Khi đó $f'(t) = \frac{{{t^2} – 2t – 3}}{{{{\left( {{t^2} + 3} \right)}^2}}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 1}\\
{t = 3\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có nghiệm khi $m \in \left[ {\frac{{1 – \sqrt 2 }}{5};\frac{1}{2}} \right].$


Ví dụ 6. Cho phương trình ${x^2} + m(\sqrt {4 – {x^2}} + 1) – 7 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.


Xét phương trình: ${x^2} + m(\sqrt {4 – {x^2}} + 1) – 7 = 0.$
Đặt $t = \sqrt {4 – {x^2}} .$ Điều kiện $0 \le t \le 2.$ Khi đó ${t^2} = 4 – {x^2}$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 4 – {t^2}.$
Phương trình trở thành: $4 – {t^2} + m(t + 1) – 7 = 0$ $ \Leftrightarrow m = \frac{{{t^2} + 3}}{{t + 1}}.$
Xét hàm số $f(t) = \frac{{{t^2} + 3}}{{t + 1}}$ với $t \in [0;2].$
Suy ra $f'(t) = \frac{{{t^2} + 2t – 3}}{{{{(t + 1)}^2}}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1}\\
{t = – 3\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số thì để phương trình bài ra có nghiệm thì $2 \le m \le 3.$


Ví dụ 7. Cho phương trình $m(\sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} )$ $ + 2\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} – 7 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.


Nhận xét: $ – {x^2} + 5x – 4 = (x – 1)(4 – x).$
Đặt $t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} .$
Xét hàm số $t(x) = \sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} $ với $x \in [1;4].$
Ta có $t'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x – 1} }} – \frac{1}{{2\sqrt {4 – x} }}$ $ = \frac{{\sqrt {4 – x} – \sqrt {x – 1} }}{{2\sqrt {x – 1} .\sqrt {4 – x} }} = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}.$
Bảng biến thiên hàm số $t(x):$



Do đó với $x \in [1;4]$ thì $t \in [\sqrt 3 ;\sqrt 6 ].$
Khi đó ta có $t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} $ $ \Rightarrow {t^2} = 3 – 2\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} .$
$ \Rightarrow 2\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} = 3 – {t^2}.$
Phương trình ban đầu trở thành: $mt + 3 – {t^2} – 7 = 0$ $ \Leftrightarrow m = t + \frac{4}{t}.$
Xét hàm số $f(t) = t + \frac{4}{t}$ với $t \in [\sqrt 3 ;\sqrt 6 ].$
Suy ra $f'(t) = 1 – \frac{4}{{{t^2}}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 2}\\
{t = – 2\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số thì để phương trình bài ra có nghiệm thì $4 \le m \le \frac{{10}}{{\sqrt 6 }}.$


Ví dụ 8. Cho phương trình $2{x^3} – 3{x^2} + 2m – 1 = 0.$ Tìm tất cả các giá trị của $m$ để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt trên đoạn $[-2;4].$


Ta có $2{x^3} – 3{x^2} + 2m – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow 2m = – 2{x^3} + 3{x^2} + 1.$
Xét hàm số $f(x) = – 2{x^3} + 3{x^2} + 1$ trên đoạn $[ – 2;4].$
Khi đó $f'(x) = – 6{x^2} + 6x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 1}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi $1 < 2m < 2$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m < 1.$


Ví dụ 9. Cho phương trình $4{\sin ^2}x – (m + 4)\sin x – 2m + 1 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình đã cho có đúng bốn nghiệm phân biệt trên đoạn $[0;\pi ].$


Đặt $t = \sin x.$ Xét hàm số $t(x) = \sin x$ với $x \in [0;\pi ].$
Khi đó $t’ = \cos x$, $t’ = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2}.$
Ta có bảng biến thiên hàm số $t(x):$



Từ bảng biến thiên, ta thấy với $x \in [0;\pi ]$ thì $t \in [0;1].$ Và mỗi $t \in [0;1)$ thì cho ta hai nghiệm $x \in [0;\pi ].$
Phương trình bài ra trở thành:
${t^2} – (m + 4)t – 2m + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow 4{t^2} – 4t + 1 = m(2 + t)$ $ \Leftrightarrow \frac{{4{t^2} – 4t + 1}}{{t + 2}} = m.$
Xét hàm số $f(t) = \frac{{4{t^2} – 4t + 1}}{{t + 2}}$ với $t \in [0;1].$
Suy ra: $f'(t) = \frac{{(2t – 1)(2t + 9)}}{{{{(t + 2)}^2}}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{1}{2}}\\
{t = – \frac{9}{2}\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên ta có, phương trình bài ra có bốn nghiệm phân biệt khi phương trình $f(t) = m$ có hai nghiệm phân biệt $t \in [0;1).$ Do đó $0 < m < \frac{1}{3}.$


Ví dụ 10. Cho phương trình $ – {m^3}{x^6} + {x^3} + 3(1 – m){x^2} + 6x + 4 = 0.$ Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt trên đoạn $[-3;-1].$


Ta có $ – {m^3}{x^6} + {x^3} + 3(1 – m){x^2} + 6x + 4 = 0$ $ \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 6x + 4 = {m^3}{x^6} + 3m{x^2}.$
$ \Leftrightarrow {(x + 1)^3} + 3(x + 1) = {\left( {m{x^2}} \right)^3} + 3m{x^2}$ $(1).$
Xét hàm số đặc trưng cho phương trình: $f(t) = {t^3} + 3t$ với $t \in R.$
Ta có $f'(t) = 3{t^2} + 3 > 0$, $\forall t \in R.$
Do đó hàm số $f(t)$ liên tục và đồng biến trên $R.$
Từ phương trình $(1)$, ta có: $f(x + 1) = f\left( {m{x^2}} \right)$ $ \Rightarrow x + 1 = m{x^2}$ $ \Leftrightarrow m = \frac{{x + 1}}{{{x^2}}}.$
Xét hàm số $g(x) = \frac{{x + 1}}{{{x^2}}}$ với $[ – 3; – 1].$
Ta có $g'(x) = \frac{{ – {x^2} – 2x}}{{{x^4}}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0\:\:{\rm{(loại)}}}\\
{x = – 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số $g(x):$



Từ bảng biến thiên suy ra phương trình bài ra có đúng hai nghiệm phân biệt trên $[-3;-1]$ khi $m \in \left[ { – \frac{1}{4}; – \frac{2}{9}} \right].$


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho phương trình ${x^3} – {x^2} – 5x – m + 1 = 0.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình bài ra có $3$ nghiệm phân biệt.
A. $m \in ( – 8; – 6).$
B. $m \in \left( { – 6;\frac{{ – 148}}{{27}}} \right).$
C. $m \in \left( {\frac{{ – 148}}{{27}};4} \right).$
D. $m \in (4;5).$


Ta có ${x^3} – {x^2} – 5x – m + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = {x^3} – {x^2} – 5x + 1.$
Xét hàm số $f(x) = {x^3} – {x^2} – 5x + 1.$
Suy ra: $f'(x) = 3{x^2} – 2x – 5 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = \frac{5}{3}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, ta thấy phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi $\frac{{ – 148}}{{27}} < m < 4.$
Chọn đáp án C.


Bài 2. Cho phương trình $\frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} + m – \frac{5}{4} = 0.$ Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình bài ra có $4$ nghiệm phân biệt.
A. $\left( { – 3; – \frac{5}{4}} \right].$
B. $\left( { – \frac{5}{4}; + \infty } \right).$
C. $( – 4; – 3).$
D. $\left( {\frac{5}{4};3} \right).$


Ta có $\frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} + m – \frac{5}{4} = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} – \frac{5}{4} = – m.$
Xét hàm số $f(x) = \frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} – \frac{5}{4}.$
Suy ra $f'(x) = {x^3} – 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy phương trình bài ra có $4$ nghiệm phân biệt khi $ – m \in \left( { – 3; – \frac{5}{4}} \right)$ $ \Leftrightarrow m \in \left( {\frac{5}{4};3} \right).$
Chú ý: Bài toán này ta có thể đặt ẩn phụ $t = {x^2}$ đưa về biện luận dạng phương trình bậc hai: $\frac{1}{4}{t^2} – 2t + m – \frac{5}{4} = 0$ có hai nghiệm dương phân biệt thì kết quả đáp số thu được vẫn giống như trên.
Chọn đáp án D.


Bài 3. Tìm tất cả điều kiện của tham số $m$ để phương trình $x + 3 = m\sqrt {{x^2} + 1} $ có hai nghiệm phân biệt.
A. $( – 2; – 1).$
B. $(1;\sqrt {10} ).$
C. $( – 1;1).$
D. $(3;5).$


Ta có $x + 3 = m\sqrt {{x^2} + 1} $ $ \Leftrightarrow m = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.$
Xét hàm số $f(x) = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.$
Suy ra: $f'(x) = \frac{{1 – 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }} = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}.$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi $m \in (1;\sqrt {10} ).$
Chọn đáp án B.


Bài 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $2{\sin ^2}x – (m + 3)\sin x + 2m – 1 = 0$ có nghiệm.
A. $4.$
B. $3.$
C. $2.$
D. $6.$


Đặt $t = \sin x$ với $t \in [ – 1;1].$
Ta có phương trình:
$2{t^2} – (m + 3)t + 2m – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow 2{t^2} – 3t – 1 = m(t – 2)$ $ \Leftrightarrow \frac{{2{t^2} – 3t – 1}}{{t – 2}} = m.$
Xét hàm số $f(t) = \frac{{2{t^2} – 3t – 1}}{{t – 2}}$ với $t \in [ – 1;1].$
Suy ra: $f'(t) = \frac{{2{t^2} – 8t + 7}}{{{{(t – 2)}^2}}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{{4 + \sqrt 2 }}{2}\:\:{\rm{(loại)}}}\\
{t = \frac{{4 – \sqrt 2 }}{2}\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Ta có bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình có nghiệm khi $m \in \left[ { – \frac{4}{3};2} \right].$ Do đó có các giá trị nguyên của $m$ là: $-1$, $0$, $1$, $2.$ Có bốn giá trị thỏa mãn đề bài.
Chọn đáp án A.


Bài 5. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $m(\sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} )$ $ + 2\sqrt { – {x^2} + 3x – 2} – 5 = 0$ có nghiệm.
A. $3.$
B. $12.$
C. $9.$
D. $7.$


Đặt $t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} .$
Xét hàm số $t(x) = \sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} $ với $x \in [1;2].$
Ta có $t'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x – 1} }} – \frac{1}{{2\sqrt {2 – x} }}$, $t'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.$
Bảng biến thiên của hàm số $t(x):$



Từ bảng biến thiên của hàm số $t(x)$ ta có $t \in [1;\sqrt 2 ].$
Khi đó $t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} $ $ \Rightarrow {t^2} = 1 + 2\sqrt { – {x^2} + 3x – 2} $ $ \Leftrightarrow 2\sqrt { – {x^2} + 3x – 2} = {t^2} – 1.$
Phương trình trở thành: $mt + {t^2} – 1 – 5 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – t + \frac{6}{t}$ $(1).$
Xét hàm số $f(t) = – t + \frac{6}{t}$ với $t \in [1;\sqrt 2 ].$ Ta có $f'(t) = – 1 – \frac{6}{{{t^2}}} < 0$, $\forall t \in [1;\sqrt 2 ].$
Phương trình $(1)$ có nghiệm khi:
$\mathop {\min }\limits_{_{[1;\sqrt 2 ]}} f(t) \le m \le \mathop {\max }\limits_{_{[1;\sqrt 2 ]}} f(t)$ $ \Leftrightarrow f(\sqrt 2 ) \le m \le f(1)$ $ \Leftrightarrow 2\sqrt 2 \le m \le 5.$
Mà $m \in Z$ $ \Rightarrow m \in \{ 3;4;5\} .$
Vậy tổng các giá trị $m$ nguyên cần tìm là $S = 3+4+5=12.$
Chọn đáp án B.


Bài 6. Biết tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $2x + 2 = \sqrt {{x^2} + 2x + m} $ có nghiệm có dạng $S = [a; + \infty ).$ Hỏi giá trị $a$ thuộc khoảng nào sau đây?
A. $\left( {\frac{{ – 3}}{2};\frac{1}{2}} \right).$
B. $\left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right).$
C. $\left( {\frac{5}{2};\frac{7}{2}} \right).$
D. $\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right).$


Ta có $2x + 2 = \sqrt {{x^2} + 2x + m} $ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(2x + 2)}^2} = {x^2} + 2x + m\:\:(1)}\\
{x \ge – 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó ta có $(1) \Leftrightarrow m = 3{x^2} + 6x + 4.$
Xét hàm số $f(x) = 3{x^2} + 6x + 4$ với $x \ge – 1.$
Suy ra: $f'(x) = 6x + 6 \ge 0$, $\forall x \in [ – 1; + \infty ).$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, suy ra phương trình bài ra có nghiệm khi $m \in [1; + \infty ).$ Do đó $a = 1 \in \left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right).$
Chọn đáp án D.


Bài 7. Biết tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} – m + 5 = 0$ có đúng $4$ nghiệm phân biệttrên đoạn $[-2;3]$ là $S = (a;b).$ Tính tổng $T = a+b.$
A. $T = 74.$
B. $T = 19.$
C. $T =11.$
D. $T =20.$


Ta có ${x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} – m + 5 = 0$ $ \Leftrightarrow {x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + 5 = m.$
Xét hàm số $f(x) = {x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + 5$ với $x \in [ – 2;3].$
Ta có $f'(x) = 4{x^3} – 12{x^2} + 8x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 1}\\
{x = 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình bài ra có đúng bốn nghiệm phân biệt khi $m \in (5;6).$ Do đó $T = 5 + 6 = 11.$
Chọn đáp án C.


Bài 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $x + 2\sqrt {1 – {x^2}} = m$ có hai nghiệm phân biệt.
A. $0.$
B. $2.$
C. $1.$
D. $3.$


Ta có $x + 2\sqrt {1 – {x^2}} = m$, điều kiện $x \in [ – 1;1].$
Xét hàm số $f(x) = x + 2\sqrt {1 – {x^2}} $ với $x \in [ – 1;1].$ Suy ra: $f'(x) = 1 – \frac{{2x}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}.$
Khi đó: $f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 – {x^2}} = 2x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{1 – {x^2} = 4{x^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, suy ra phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi $m \in (1;\sqrt 5 ).$ Mà $m \in Z$ $ \Rightarrow m = 2.$
Chọn đáp án C.


Bài 9. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${x^6} + 6{x^4} – {m^3}{x^3}$ $ + \left( {15 – 3{m^2}} \right){x^2} – 6mx + 10 = 0$ có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc $\left[ {\frac{1}{2};2} \right].$
A. $\frac{7}{5} \le m < 3.$
B. $0 < m < \frac{9}{4}.$
C. $2 < m \le \frac{5}{2}.$
D. $\frac{{11}}{5} < m < 4.$


Ta có ${x^6} + 6{x^4} – {m^3}{x^3}$ $ + \left( {15 – 3{m^2}} \right){x^2} – 6mx + 10 = 0.$
$ \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 2} \right)^3} + 3\left( {{x^2} + 2} \right)$ $ = {(mx + 1)^3} + 3(mx + 1)$ $(1).$
Xét hàm số đặc trưng cho phương trình: $f(t) = {t^3} + 3t.$
Ta có $f'(t) = 3{t^2} + 3 > 0$, $\forall t \in R$ nên hàm số $f(t)$ liên tục và đồng biến trên $R.$
$(1) \Leftrightarrow f\left( {{x^2} + 2} \right) = f(mx + 1)$ $ \Leftrightarrow {x^2} + 2 = mx + 1$ $ \Leftrightarrow {x^2} – mx + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = \frac{{{x^2} + 1}}{x}.$
Xét hàm số $g(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}$ trên $\left[ {\frac{1}{2};2} \right].$ Ta có $g'(x) = 1 – \frac{1}{{{x^2}}}$ $ \Rightarrow g'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Bảng biến thiên:



Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc $\left[ {\frac{1}{2};2} \right]$ khi và chỉ khi $2 < m \le \frac{5}{2}.$
Chọn đáp án C.


Bài 10. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\sqrt[3]{{m + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}}} = \sin x$ có nghiệm thực?
A. $5.$
B. $2.$
C. $4.$
D. $3.$


Ta có $\sqrt[3]{{m + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}}} = \sin x$ $ \Leftrightarrow m + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}} = {\sin ^3}x.$
$ \Leftrightarrow (m + 3\sin x) + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}$ $ = {\sin ^3}x + 3\sin x$ $(1).$
Xét hàm số đặc trưng cho phương trình $(1)$, ta có:
$f(t) = {t^3} + 3t$ với $t \in R$, $f'(t) = 3{t^2} + 3 > 0$ với mọi $t \in R.$
Do đó hàm số $f(t)$ liên tục và đồng biến trên $R.$
Ta có $(1) \Leftrightarrow f(\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}) = f(\sin x)$ $ \Leftrightarrow \sqrt[3]{{m + 3\sin x}} = \sin x.$
$ \Leftrightarrow m + 3\sin x = {\sin ^3}x$ $ \Leftrightarrow m = {\sin ^3}x – 3\sin x.$
Đặt $u = \sin x$, ta có $g(u) = {u^3} – 3u$, với $u \in [ – 1;1].$
$g'(u) = 3{u^2} – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow u = \pm 1.$
Khi đó: $g(1) = – 2$, $g( – 1) = 2.$
Phương trình bài ra có nghiệm khi $\mathop {\min }\limits_{_{[ – 1;1]}} g(u) \le m \le \mathop {\max }\limits_{_{[ – 1;1]}} g(u)$ $ \Leftrightarrow – 2 \le m \le 2.$
Mà $m \in Z$ $ \Rightarrow m \in \{ – 2; – 1;0;1;2\} .$
Vậy có $5$ giá trị nguyên cần tìm.
Chọn đáp án A.


IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình ${x^4} – 2{x^2} – 3m + 1 = 0$ có đúng ba nghiệm phân biệt.
A. $m = \frac{1}{3}.$
B. $m \in (1;3).$
C. $m \in ( – 2;0).$
D. $m = 1.$


Bài 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${x^3} – 3x + m – 4 = 0$ có nghiệm $x \in [0;3].$
A. $[ – 6;14].$
B. $[ – 14;6].$
C. $[ – 6; – 4].$
D. $[ – 4; + \infty ).$


Bài 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${x^3} + 3{x^2} – m + 3 = 0$ có nghiệm $x \in [ – 3; – 1].$
A. $[3;5].$
B. $[3;7].$
C. $(3; + \infty ).$
D. $[5;7].$


Bài 4. Biết tập tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình ${x^4} – 2{x^2} + 5 – 2m = 0$ có bốn nghiệm phân biệt là $S = (a;b).$ Tính $T = a+b.$
A. $T = \frac{{ – 1}}{2}.$
B. $T = \frac{3}{2}.$
C. $T = \frac{7}{2}.$
D. $T = \frac{9}{2}.$


Bài 5. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ sao cho phương trình $2{x^3} – (m + 1)x + 4 = 0$ có hai nghiệm phân biệt trên khoảng $(0;3).$
A. $22.$
B. $171.$
C. $156.$
D. $161.$


Bài 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${x^2} – 2x + (m + 2)\sqrt {2x – {x^2}} – 2m + 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt?
A. $1.$
B. $2.$
C. $3.$
D. $0.$


Bài 7. Biết tập tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${\sin ^2}x + (2 – m)\cos x + 3m = 0$ có $2$ nghiệm phân biệt trên đoạn $[ – \pi ;\pi ]$ là $S = [a;b).$ Tính $T = a + b.$
A. $T = – \frac{1}{2}.$
B. $T = \frac{3}{2}.$
C. $T = – \frac{2}{3}.$
D. $T = \frac{7}{3}.$


Bài 8. Cho phương trình $\sqrt x + \sqrt {4 – x} = \sqrt {4x – {x^2} + m} .$ Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
A. $1.$
B. $2.$
C. $4.$
D. $7.$


Bài 9. Cho phương trình:
${\sin ^3}x\left( {{{\sin }^6}x + 3} \right) – {m^3} – 3m$ $ = 27{\sin ^3}x + 27m{\sin ^2}x + 9\left( {1 + {m^2}} \right)\sin x.$
Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm thuộc đoạn $\left[ { – \frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right].$
A. $2.$
B. $-1.$
C. $-2.$
D. $0.$


Bài 10. Cho phương trình ${x^3} + 3{x^2} + 6x – 2\sqrt {x + m} $ $ = (x + m + 1)\sqrt {x + m} – 4.$ Biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là $S =(a;b].$ Tính tổng $T = 4a + b.$
A. $T =-3.$
B. $T =4.$
C. $T =-2.$
D. $T = 7.$


V. BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. $A.$
2. $B.$
3. $B.$
4. $D.$
5. $C.$
6. $A.$
7. $A.$
8. $A.$
9. $C.$
10. $B.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm