[Tài liệu môn toán 12] Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về khái niệm đường tiệm cận của đồ thị hàm số và cách xác định các loại đường tiệm cận: tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên. Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12, giúp các em hiểu sâu hơn về tính chất của đồ thị hàm số và ứng dụng vào việc vẽ đồ thị chính xác hơn. Mục tiêu chính của bài học là giúp các em nắm vững lý thuyết, vận dụng thành thạo các phương pháp tìm đường tiệm cận và giải quyết các bài toán liên quan một cách tự tin.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, các em sẽ:

Hiểu rõ định nghĩa đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Nắm vững các điều kiện để tồn tại tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên. Thành thạo các phương pháp tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên của các loại hàm số khác nhau (hàm phân thức, hàm chứa căn, hàm lượng giác...). Phân biệt được các trường hợp đặc biệt khi tìm tiệm cận. Vận dụng kiến thức về đường tiệm cận để phác thảo đồ thị hàm số. Giải quyết được các bài toán tìm đường tiệm cận trong các đề kiểm tra và bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo trình tự logic từ lý thuyết đến thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày khái niệm và định nghĩa về các loại đường tiệm cận một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể. Tiếp theo, bài học sẽ hướng dẫn chi tiết các bước tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang và tiệm cận xiên cho từng loại hàm số, bao gồm cả các trường hợp đặc biệt. Cuối cùng, bài học sẽ cung cấp một loạt các bài tập từ dễ đến khó, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các ví dụ và bài tập được lựa chọn đa dạng, giúp các em nắm bắt được toàn bộ nội dung bài học.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về đường tiệm cận có ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là:

Vẽ đồ thị hàm số: Đường tiệm cận giúp xác định hình dạng và giới hạn của đồ thị hàm số, từ đó vẽ đồ thị chính xác hơn. Phân tích hiện tượng trong thực tế: Trong nhiều mô hình toán học mô tả hiện tượng thực tế (ví dụ: sự tăng trưởng dân số, sự phân rã phóng xạ...), đường tiệm cận thể hiện xu hướng giới hạn của hiện tượng đó. Giải quyết các bài toán ứng dụng: Kiến thức về đường tiệm cận được sử dụng để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, phân tích dữ liệu... 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này nằm trong chương trình Toán học lớp 12, liên quan chặt chẽ với các bài học khác như:

Giới hạn hàm số: Khái niệm giới hạn là cơ sở để xác định đường tiệm cận.
Hàm số: Bài học này áp dụng cho nhiều loại hàm số khác nhau.
Đạo hàm: Đạo hàm được sử dụng để tìm tiệm cận xiên.
Vẽ đồ thị hàm số: Kiến thức về đường tiệm cận là công cụ quan trọng để vẽ đồ thị hàm số.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học bài học này hiệu quả, các em nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa và các điều kiện để tồn tại các loại đường tiệm cận.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Xem lại các ví dụ: Phân tích kỹ các ví dụ minh họa để hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào thực tế.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác nhau để hiểu sâu hơn về nội dung bài học.
Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Trao đổi với bạn bè và thầy cô để giải đáp các thắc mắc và hiểu rõ hơn những vấn đề khó khăn.
* Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và vẽ đồ thị hàm số.

Meta Tiêu đề: Tìm Đường Tiệm Cận Hàm Số Meta Mô tả: Học cách tìm đường tiệm cận đứng, ngang và xiên của đồ thị hàm số. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Phù hợp với học sinh lớp 12. Keywords: đường tiệm cận, tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên, hàm số, đồ thị hàm số, giới hạn hàm số, toán học lớp 12, bài tập đường tiệm cận, phương pháp tìm tiệm cận, ví dụ đường tiệm cận, xác định đường tiệm cận, điều kiện tồn tại tiệm cận, bài tập toán 12, ôn tập toán 12, toán cao cấp, phân tích đồ thị, vẽ đồ thị hàm số, hàm phân thức, hàm chứa căn, hàm lượng giác, giới hạn vô cực, giới hạn hữu hạn, đạo hàm, tính toán giới hạn, bài toán ứng dụng, mô hình toán học, xu hướng giới hạn, tối ưu hóa, phân tích dữ liệu, học toán online, ôn thi đại học, toán 12 nâng cao, lý thuyết đường tiệm cận, ứng dụng đường tiệm cận, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.

Bài viết hướng dẫn tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (tiệm cận ngang, tiệm cận đứng, tiệm cận xiên) thông qua lý thuyết, các mẹo tìm nhanh tiệm cận và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số được đăng tải trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp
1. Tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$
Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số $f(x).$
+ Bước 2. Tìm các giới hạn của $f(x)$ khi $x$ dần tới các biên của miền xác định và dựa vào định nghĩa của các đường tiệm cận để kết luận.
Chú ý:
+ Đồ thị hàm số $f$ chỉ có thể có tiệm cận ngang khi tập xác định của nó là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn (nghĩa là biến $x$ có thể tiến đến $ + \infty $ hoặc  $ – \infty $).
+ Đồ thị hàm số $f$ chỉ có thể có tiệm cận đứng khi tập xác định của nó có một trong các dạng sau: $(a;b)$, $[a;b)$, $(a;b]$, $(a;+∞)$, $(-∞;b)$ hoặc là hợp của các tập hợp này và tập xác định không có một trong các dạng sau: $R$, $(c;+∞)$, $(-∞;d)$, $[c;d]$.
2. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = f(x)$
Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số (đồ thị hàm số $f$ chỉ có thể có tiệm cận xiên nếu tập xác định của nó là là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn).
Bước 2. Sử dụng định nghĩa về tiệm cận xiên. Hoặc sử dụng định lí sau:
Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f(x)}}{x} = a \ne 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [f(x) – ax] = b$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{f(x)}}{x} = a \ne 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [f(x) – ax] = b$ thì đường thẳng ${\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}$ là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $f$.


CHÚ Ý: Đối với hàm phân thức: $f\left( x \right) = \frac{{P(x)}}{{Q(x)}}$ trong đó $P(x)$, $Q(x)$ là hai đa thức của $x$ ta thường dùng phương pháp sau để tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số:
a. Tiệm cận đứng
+ Nếu $\left\{ \begin{array}{l}
P({x_0}) \ne 0\\
Q({x_0}) = 0
\end{array} \right.$ thì đường thẳng: $x = {x_0}$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
b. Tiệm cận ngang
+ Nếu bậc của $P(x)$ bé hơn bậc của $Q(x)$ thì đồ thị của hàm số có tiệm cận ngang là trục hoành độ.
+ Nếu bậc của $P(x)$ bằng bậc của $Q(x)$ thì đồ thị hàm có tiệm cận ngang là đường thẳng: $y = \frac{A}{B}$ trong đó $A$, $B$ lần lượt là hệ số của số hạng có số mũ lớn nhất của $P(x)$ và $Q(x).$
+ Nếu bậc của $P(x)$ lớn hơn bậc của $Q(x)$ thì đồ thị của hàm số không có tiệm cận ngang.
c. Tiệm cận xiên
+ Nếu bậc của $P(x)$ bé hơn hay bằng bậc của $Q(x)$ hoặc lớn hơn bậc của $Q(x)$ từ hai bậc trở lên thì đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.
+ Nếu bậc của $P(x)$ lớn hơn bậc của $Q(x)$ một bậc và $P(x)$ không chia hết cho $Q(x)$ thì đồ thị hàm có tiệm cận xiên và ta tìm tiệm cận xiên bằng cách chia $P(x)$ cho $Q(x)$ và viết ${\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{ax}} + {\rm{b}} + \frac{{R(x)}}{{Q(x)}}$, trong đó $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{R(x)}}{{Q(x)}} = 0$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{R(x)}}{{Q(x)}} = 0$. Suy ra đường thẳng ${\rm{y}} = {\rm{ax}} + {\rm{b}}$ là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
[ads]
Ví dụ minh họa
Tìm tiệm cận của hàm số:
a. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.$
b. $y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.$
c. $y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.$
d. $y = \frac{{{x^2}}}{{1 – x}}.$


a. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 2$, suy ra đường thẳng $y = 2$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty $, suy ra đường thẳng $x = -1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị $(C).$
b. $y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 4$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 4$, suy ra đường thẳng $y = 4$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty $, suy ra đường thẳng $x = 1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị $(C).$
c. $y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = – \infty $, suy ra đường thẳng $x = -2$ là tiệm cận đứng của $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – (2x + 1)] = 0$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – (2x + 1)] = 0$, suy ra đường thẳng $y = 2x + 1$ là tiệm cận xiên của $(C).$
d. $y = – x – 1 + \frac{1}{{1 – x}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = – \infty $, suy ra đường thẳng $x = 1$ là tiệm cận đứng của $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty $.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – ( – x – 1)] = 0$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – ( – x – 1)] = 0$, suy ra đường thẳng $y = – x – 1$ là tiệm cận xiên của $(C).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm