[Tài liệu môn toán 12] Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương, một dạng hàm số quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12. Qua bài học, học sinh sẽ nắm vững các kỹ thuật phân tích và biểu diễn đồ thị của hàm số trùng phương, từ đó giải quyết được các bài toán liên quan đến tính chất, cực trị, và ứng dụng của hàm số này. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu sâu sắc bản chất của hàm số trùng phương, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững định nghĩa và dạng tổng quát của hàm số trùng phương: Hiểu được cấu trúc của hàm số trùng phương, biết cách xác định các hệ số a, b, c, d và ý nghĩa của chúng. Xác định tính chẵn lẻ của hàm số trùng phương: Phân biệt được hàm số trùng phương chẵn, lẻ hoặc không chẵn không lẻ và ứng dụng tính chất này vào việc vẽ đồ thị. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số trùng phương với các trục tọa độ: Xác định được điểm cắt với trục Ox và Oy một cách chính xác. Xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) của hàm số trùng phương: Tính đạo hàm, tìm nghiệm của đạo hàm và xác định tính chất cực trị của hàm số. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số trùng phương: Phân tích sự biến thiên của hàm số dựa trên đạo hàm. Vẽ đồ thị hàm số trùng phương: Tổng hợp các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị chính xác, bao gồm các điểm đặc biệt, các khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị. Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số trùng phương: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, như tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trong một khoảng xác định. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm hàm số trùng phương và các tính chất cơ bản. Sau đó, từng bước hướng dẫn cách khảo sát hàm số, bao gồm việc tìm đạo hàm, xác định cực trị, khoảng đồng biến nghịch biến. Cuối cùng, học sinh sẽ được hướng dẫn cách vẽ đồ thị và giải quyết các bài tập ứng dụng. Bài học sẽ sử dụng nhiều ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh dễ dàng hiểu và nắm vững kiến thức. Phương pháp giảng dạy kết hợp giữa trình bày lý thuyết, giải bài tập mẫu và thực hành bài tập tự luyện.

4. Ứng dụng thực tế:

Hàm số trùng phương có nhiều ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

Vật lý: Mô hình hóa chuyển động của vật thể, xác định quỹ đạo của các hạt.
Kỹ thuật: Thiết kế cầu, đường, các công trình xây dựng.
Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo xu hướng kinh tế.
Toán ứng dụng: Giải các bài toán tối ưu hóa.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là:

Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm là nền tảng để khảo sát hàm số trùng phương.
Hàm số bậc hai: Hàm số trùng phương có nhiều điểm tương đồng với hàm số bậc hai, giúp học sinh dễ dàng liên hệ và hiểu sâu hơn.
Phương trình, bất phương trình: Việc giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số trùng phương thường đòi hỏi kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Chủ động tìm hiểu bài học trước khi đến lớp: Đọc trước nội dung bài học trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong lớp: Đặt câu hỏi, thảo luận và giải bài tập cùng bạn bè và giáo viên. Thực hành nhiều bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học để ghi nhớ lâu hơn. Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính, phần mềm vẽ đồ thị để hỗ trợ việc vẽ đồ thị và giải quyết bài toán. Làm bài kiểm tra tự đánh giá: Kiểm tra lại kiến thức của mình sau khi học xong bài học. Keywords: Hàm số trùng phương, khảo sát hàm số, vẽ đồ thị, cực trị, điểm uốn, đạo hàm, đồng biến, nghịch biến, giao điểm, trục hoành, trục tung, phương trình, bất phương trình, ứng dụng, bài tập, toán lớp 12, toán cao cấp, hàm số bậc bốn, đồ thị hàm số, tính chẵn lẻ, điểm cực đại, điểm cực tiểu, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, hàm số, toán học, lý thuyết, thực hành, bài tập tự luyện, bài kiểm tra, min, max, giải tích, toán học đại cương, phương pháp khảo sát, phương trình bậc bốn, bất phương trình bậc bốn.

Bài viết hướng dẫn các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương $y=ax^4+bx2+c$ với $a≠0$, cùng với đó là lời giải chi tiết một số dạng toán liên quan. Kiến thức và các ví dụ minh họa trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số xuất bản trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp: Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a ≠ 0.$
+ Bước 1. TXĐ: $D=\mathbb{R}.$
+ Bước 2. Đạo hàm: ${y}’=4a{{x}^{3}}+2bx$ $=2x(2a{{x}^{2}}+b)$ $\Rightarrow {y}’=0\Leftrightarrow x=0$ hoặc ${{x}^{2}}=-\frac{b}{2a}$.
Nếu $ab\ge 0$ thì $y$ có một cực trị ${{x}_{0}}=0.$
Nếu $ab<0$ thì $y$ có $3$ cực trị ${{x}_{0}}=0$, $\text{ }{{x}_{1,2}}=\pm \sqrt{-\frac{b}{2a}}.$
+ Bước 3. Đạo hàm cấp $2$: ${y}”=12a{{x}^{2}}+2b$, $\text{ }{y}”=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=-\frac{b}{6a}.$
Nếu $ab\ge 0$ thì đồ thị không có điểm uốn.
Nếu $ab<0$ thì đồ thị có $2$ điểm uốn.
+ Bước 4. Bảng biến thiên và đồ thị:
Trường hợp 1. $a>0, b<0$: Hàm số có $3$ cực trị.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-1


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-2


Trường hợp 2. $a < 0, b > 0$: Hàm số có $3$ cực trị.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-3


Trường hợp 3. $a > 0,b \ge 0$: Hàm số có $1$ cực trị.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-4


Trường hợp 4. $a < 0, b \le 0$: Hàm số có $1$ cực trị.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-5


Một số tính chất của hàm số trùng phương:
+ Đồ thị của hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\text{ }(a\ne 0)$ cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng khi phương trình: $a{{X}^{2}}+bX+c=0$ có $2$ nghiệm dương phân biệt thỏa ${{X}_{1}}=9{{X}_{2}}$.
+ Nếu đồ thị hàm số có ba điểm cực trị thì ba điểm cực trị tạo thành một tam giác cân có đỉnh nằm trên $Oy.$
+ Nếu đường thẳng $d$ là tiếp tuyến của đồ thị thì đường thẳng $d’$ đối xứng với $d$ qua $Ox$ cũng là tiếp tuyến của đồ thị.
[ads]
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Cho hàm số $y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1$ có đồ thị $(C).$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số.
2. Dùng đồ thị $(C)$, hãy biện luận theo $m$ số nghiệm thực của phương trình ${{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1=m \left( * \right).$


1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:
Tập xác định: $D=\mathbb{R}.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’=4{{x}^{3}}-4x$ $= 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right).$
$y’=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0$ $\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=\pm 1.$
$y’ > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – 1;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)$, $y’ < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {0;1} \right).$
Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( {0;1} \right)$, đồng biến trên các khoảng $\left( -1;0 \right)$ và $\left( 1;+\infty \right)$.
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x=0$; giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 0 \right)=-1$.
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x=\pm 1$; giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( \pm 1 \right)=-2$.
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-6


Đồ thị:
Cho $y = – 1 \Rightarrow x = 0$, $x = \pm \sqrt 2 .$


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-7


2. Biện luận theo $m$ số nghiệm thực của phương trình:
Số nghiệm của $(*)$ là số giao điểm của $(C)$ và $\left( d \right):y=m$.
Dựa vào đồ thị, ta thấy:
+ Khi $m<-2$ thì $(*)$ vô nghiệm.
+ Khi $\left[ \begin{align}
& m=-2 \\
& m>-1 \\
\end{align} \right.$ thì $(*)$ có $2$ nghiệm.
+ Khi $-2<m<-1$ thì $(*)$ có $4$ nghiệm.
+ Khi $m=-1$ thì (*) có $3$ nghiệm.


Ví dụ 2. Cho hàm số $y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-m{{x}^{2}}+\frac{3}{2}$ có đồ thị $(C).$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số $m=3.$
2. Xác định $m$ để đồ thị của hàm số có cực tiểu mà không có cực đại.


1. Khi $m=3$ thì hàm số là : $y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+\frac{3}{2}.$
Tập xác định: $D=\mathbb{R}$.
Chiều biến thiên:
Ta có : $y’=2{{\text{x}}^{3}}-6\text{x}=2\text{x}\left( {{x}^{2}}-3 \right).$
$y’=0\Leftrightarrow 2\text{x}\left( {{x}^{2}}-3 \right)=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& x=0 \\
& x=\pm \sqrt{3} \\
\end{align} \right.$
Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\sqrt{3};0 \right)$ và $\left( \sqrt{3};+\infty \right)$, nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)$ và $\left( 0;\sqrt{3} \right)$.
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x=0$; giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 0 \right)=\frac{3}{2}$.
Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm $x=\pm \sqrt{3}$; giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( \pm \sqrt{3} \right)=-3$.
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-8


Đồ thị:
Cho $y=\frac{3}{2}$ $\Rightarrow \frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& x=0 \\
& x=\pm \sqrt{6} \\
\end{align} \right.$
Vì hàm số đã cho là hàm số chẵn, nên đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-9


2. Tập xác định: $D=\mathbb{R}.$
Đạo hàm: ${y}’=2{{x}^{3}}-2mx;$ ${y}’=0\Leftrightarrow x=0$ hoặc ${{x}^{2}}=m\left( * \right)$.
Hàm số có cực tiểu mà không có cực đại $⇔ y’ = 0$ có một nghiệm duy nhất và $y’$ đổi dấu từ âm sang dương khi $x$ đi qua nghiệm đó $⇔$ phương trình $(*)$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép $x = 0$ $⇔m≤0.$
Vậy giá trị cần tìm là: $m≤0.$


Ví dụ 3. Cho hàm số ${\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{2}}\left( {{\rm{m}} + {\rm{1}}} \right){{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{m}}$ có đồ thị $(C).$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số khi $m = 1.$
2. Tìm $m$ để đồ thị hàm số $(1)$ có ba điểm cực trị $A$, $B$, $C$ sao cho $OA = BC$; trong đó $O$ là gốc tọa độ, $A$ là điểm cực trị thuộc trục tung, $B$ và $C$ là hai điểm cực trị còn lại.


1. ${\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{ 4}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{1}}$.
Tập xác định D = $\mathbb{R}.$
Sự biến thiên:
Chiều biến thiên: $y’ = 4x^3 – 8x$; $y’ = 0$ $⇔ x = 0$ hoặc $x = \pm \sqrt{2}$.
Hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-∞;-\sqrt{2})$ và $(0; \sqrt{2})$; đồng biến trên các khoảng $\left( -\sqrt{2};0 \right)$ và $\left( \sqrt{2};+\infty \right)$.
Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại $x = ± \sqrt{2}$; ${y_{CT}} = – 3$, đạt cực đại tại $x = 0$; ${y_{CĐ}} = 1$.
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $.
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-10


Đồ thị:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-trung-phuong-11


2. Xét $y = x^4 – 2(m + 1)x^2 + m$ $(C_m).$
$y’ = 4x^3 – 4(m + 1)x.$
Đồ thị của hàm số $(C_m)$ có ba cực trị khi và chỉ khi phương trình $y’ = 0$ có ba nghiệm phân biệt.
Ta có: $y’ = 0 ⇔ 4x(x^2 – m – 1) = 0$ $⇔x = 0$ hoặc ${x^2} = m + 1$.
Vì thế để thỏa mãn điều kiện trên thì phương trình $x^2 = m + 1$ cần có hai nghiệm phân biệt khác $0$. Điều đó xảy ra khi và chỉ khi: $m + 1 > 0 ⇔ m > -1$ $(1)$.
Kết luận thỏa mãn $(1)$, $(C_m)$ có ba cực trị tại các điểm: $A(0, m)$, $B\left( { – \sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)$, $C\left( {\sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)$.
Lúc đó: $OA = OB ⇔ OA^2 = BC^2$ (do $OA > 0$; $BC > 0$) $⇔ m^2 = 4(m + 1)$ $⇔ m^2 – 4m – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 2 \pm 2\sqrt 2 $.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm