[Tài liệu môn toán 12] Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức

Tìm Giá Trị Lớn Nhất và Nhỏ Nhất của Môđun Số Phức

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12. Hiểu được khái niệm môđun số phức và cách tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của nó là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán phức tạp hơn trong lĩnh vực số phức và ứng dụng của nó. Bài học sẽ trang bị cho học sinh kiến thức lý thuyết vững chắc và kỹ năng thực hành để giải quyết các bài toán liên quan đến tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm môđun số phức: Định nghĩa, tính chất và cách tính môđun của một số phức. Nắm vững các bất đẳng thức liên quan đến môđun số phức: Bất đẳng thức tam giác, bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và các bất đẳng thức khác có liên quan. Thành thạo các kỹ thuật tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức: Sử dụng các phương pháp hình học, đại số và bất đẳng thức để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức trong các tình huống khác nhau. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể, kết hợp lý thuyết và thực hành.

Phần lý thuyết: Giải thích chi tiết các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến môđun số phức. Các ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để làm rõ các khái niệm khó hiểu.
Phần thực hành: Bao gồm nhiều bài tập đa dạng về mức độ, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các bài tập sẽ được phân loại theo từng dạng bài toán, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và luyện tập.
Phương pháp giải bài toán mẫu: Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài toán mẫu, phân tích từng bước giải và chỉ ra những điểm cần lưu ý.
Thảo luận và giải đáp: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận, đặt câu hỏi và giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về môđun số phức và cách tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của nó có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

Điện tử và viễn thông: Phân tích tín hiệu, xử lý tín hiệu số.
Vật lý: Mô hình hóa các hiện tượng sóng, dao động.
Kỹ thuật: Thiết kế mạch điện, điều khiển hệ thống.
Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là:

Số phức: Đây là nền tảng để hiểu bài học này.
Bất đẳng thức: Các bất đẳng thức được sử dụng rộng rãi để giải quyết các bài toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức.
Hình học phẳng: Một số phương pháp giải toán dựa trên hình học phẳng.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong quá trình học tập, học sinh nên:

Chuẩn bị kiến thức cơ bản: Ôn lại kiến thức về số phức và bất đẳng thức trước khi học bài này. Tập trung nghe giảng và ghi chép: Ghi chép đầy đủ các định nghĩa, định lý, công thức và ví dụ minh họa. Thực hành đều đặn: Giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu, sách giáo khoa khác để mở rộng kiến thức. * Đặt câu hỏi và thảo luận: Đừng ngại đặt câu hỏi nếu không hiểu bài. Thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải đáp thắc mắc. Meta Tiêu đề: Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Nhỏ Nhất Môđun Số Phức Meta Mô tả: Khám phá cách tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, bài tập thực hành và ứng dụng thực tế. Nắm vững kỹ năng giải quyết bài toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của môđun số phức. Từ khóa:

1. Môđun số phức
2. Giá trị lớn nhất
3. Giá trị nhỏ nhất
4. Số phức
5. Bất đẳng thức
6. Bất đẳng thức tam giác
7. Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
8. Hình học phẳng
9. Đại số
10. Phương pháp hình học
11. Phương pháp đại số
12. Bài toán tìm giá trị lớn nhất
13. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất
14. Toán lớp 12
15. Số phức lớp 12
16. Môđun số phức lớp 12
17. Ứng dụng môđun số phức
18. Giải tích
19. Tính toán số phức
20. Phân tích số phức
21. Biểu diễn số phức
22. Mặt phẳng phức
23. Số phức liên hợp
24. Phương trình số phức
25. Hệ phương trình số phức
26. Tập hợp điểm
27. Vị trí tương đối
28. Giá trị tuyệt đối số phức
29. Môđun số phức và khoảng cách
30. Bài tập số phức
31. Đề kiểm tra số phức
32. Ôn tập số phức
33. Lý thuyết số phức
34. Công thức số phức
35. Ứng dụng số phức trong vật lý
36. Ứng dụng số phức trong kỹ thuật
37. Ứng dụng số phức trong điện tử
38. Ứng dụng số phức trong viễn thông
39. Bài tập trắc nghiệm số phức
40. Giải bài tập số phức

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức thỏa mãn điều kiện cho trước (cách gọi khác: GTLN – GTNN môđun số phức, Min – Max môđun số phức) trong chương trình Giải tích 12, đây là dạng toán vận dụng cao (nâng cao, khó) thường gặp trong các đề thi trắc nghiệm Toán 12 và đề thi THPT Quốc gia môn Toán.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
1. Phương pháp chung
+ Tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ thỏa điều kiện cho trước.
+ Vẽ tập hợp điểm biểu diễn lên hệ trục, từ đó suy ra kết quả.


2. Một số kết quả thường dùng
a) Bài toán 1: Trong mặt phẳng, cho điểm $O$ và đường tròn $C(I;R)$ cố định, $M$ là điểm di động trên đường tròn đó. Tìm $O{M_{\min }}$, $O{M_{\max }}.$
+ Nếu $O$ nằm ngoài đường tròn thì:
$O{M_{\min }} = OA = OI – R.$
$O{M_{\max }} = OB = OI + R.$



+ Nếu $O$ nằm trên đường tròn thì:
$O{M_{\min }} = 0.$
$O{M_{\max }} = OB = 2R.$



+ Nếu $O$ nằm trong đường tròn thì:
$O{M_{\min }} = OA = R – OI.$
$O{M_{\max }} = OB = OI + R.$



b) Bài toán 2: Trong mặt phẳng, cho điểm $O$ và đường thẳng $d$ cố định, $M$ là điểm di động trên đường thẳng đó. Tìm $O{M_{\min }}.$
+ Nếu $O$ nằm ngoài đường thẳng $d$ thì: $O{M_{\min }} = OH = d(O;d).$



+ Nếu $O$ nằm trên đường tròn thì $O{M_{\min }} = 0.$



c) Bài toán 3: Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng phân biệt $d$, $d’$ cố định; $M$ là điểm di động trên đường thẳng $d$ và $N$ là điểm di động trên đường thẳng $d’.$ Tìm $M{N_{\min }}.$
+ Nếu $d//d’$ thì $M{N_{\min }} = OH = d\left( {d;d’} \right).$



+ Nếu $d$ và $d’$ cắt nhau thì $M{N_{\min }} = 0.$



d) Bài toán 4: Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng $d$ và đường tròn $C(I;R)$ cố định và không có điểm chung với nhau; $M$ là điểm di động trên đường thẳng $d$ và $N$ là điểm di động trên đường tròn $C(I;R).$ Tìm $M{N_{\min }}.$



$M{N_{\min }} = AH = d(I;d) – R.$


e) Bài toán 5: Trong mặt phẳng, cho ba điểm $O$, $A$, $B$ cố định không thẳng hàng; $M$ là điểm di động trên đoạn thẳng $AB.$ Tìm $O{M_{\min }}$, $O{M_{\max }}.$
+ Nếu $\widehat {AOB}$ là góc nhọn thì:
$O{M_{\min }} = \min \{ OA;OB\} .$
$O{M_{\max }} = \max \{ OA;OB\} .$



+ Nếu $\widehat {AOB}$ là góc tù thì:
$O{M_{\min }} = d(O;AB).$
$O{M_{\max }} = \max \{ OA;OB\} .$



II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 1 – 2i| = 2.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $M + m$ bằng?
A. $2\sqrt 5 .$
B. $\sqrt 5 .$
C. $\sqrt 5 + 2.$
D. $\sqrt 5 – 2.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.



Ta có: $|z – 1 – 2i| = 2$ $ \Leftrightarrow {(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} = 4.$
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ là đường tròn $(C)$ có tâm $I(1;2)$ và bán kính $R = 2.$
Từ hình vẽ, ta có:
$M = |z{|_{\max }} = OB = OI + R$ và $m = |z{|_{\min }} = OA = OI – R.$
Vậy $M + m = 2OI$ $ = 2\sqrt {{1^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5 .$
Chọn đáp án A.
Chú ý: Nếu $(C)$ qua gốc tọa độ $O$ thì $m =0$, $M = 2R.$


Ví dụ 2: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 2 + i| = 1.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $M+3m$ bằng:
A. $4\sqrt 5 – 4.$
B. $4\sqrt 5 – 2.$
C. $2\sqrt 5 + 2.$
D. $2\sqrt 5 – 2.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: $|z – 2 + i| = 1$ $ \Leftrightarrow {(x – 2)^2} + {(y + 1)^2} = 1.$
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ là đường tròn $(C)$ có tâm $I(2;-1)$ và bán kính $R=1.$



Từ hình vẽ, ta có:
$M = |z{|_{\max }} = OB = OI + R$ và $m = |z{|_{\min }} = OA = OI – R.$
Vậy $M + 3m = 4OI – 2R = 4\sqrt 5 – 2.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 3: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z + i| = \sqrt 2 |z – 1|.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị ${M^2} – {m^2}$ bằng?
A. ${9.}$
B. ${8\sqrt 5 .}$
C. ${4\sqrt 5 .}$
D. ${2\sqrt 5 .}$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: $|z + i| = \sqrt 2 |z – 1|.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{(y + 1)}^2}} $ $ = \sqrt 2 \sqrt {{{(x – 1)}^2} + {y^2}} .$
$ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2y + 1$ $ = 2\left( {{x^2} – 2x + 1 + {y^2}} \right).$
$ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} – 4x – 2y + 1 = 0.$
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ là đường tròn $(C)$ có tâm $I(2;1)$ và bán kính $R = 2.$



Từ hình vẽ, ta có: $M = |z{|_{\max }} = OB = OI + R$ và $m = |z{|_{\min }} = OA = OI – R.$
Vậy ${M^2} – {m^2}$ $ = {(OI + R)^2} – {(OI – R)^2}$ $ = 4OI.R = 8\sqrt 5 .$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 4: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z + i| = 3.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z – 1 – 2i|.$ Giá trị $M + 2m$ bằng?
A. $27.$
B. $21.$
C. $3\sqrt {10} – 3.$
D. $3\sqrt {10} – 9.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: $|z + i| = 3$ $ \Leftrightarrow {x^2} + {(y + 1)^2} = 9.$
$ \Leftrightarrow {[(x – 1) + 1]^2} + {[(y – 2) + 3]^2} = 9.$
Ta có số phức $z – 1 – 2i$ có điểm biểu diễn là $P'(x – 1;y – 2).$ Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z – 1 – 2i$ là đường tròn $(C)$ có tâm $I( – 1; – 3)$ và bán kính $R=3.$



Từ hình vẽ, ta có:
$M = |z – 1 – 2i{|_{\max }}$ $ = OB = OI + R$ và $m = |z – 1 – 2i{|_{\min }}$ $ = OA = OI – R.$
Vậy $M + 2m = 3OI – R = 3\sqrt {10} – 3.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 5: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 2 – i| = |z + 1|.$ Gọi $m$ là giá trị giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $m$ bằng?
A. $2.$
B. $\frac{{\sqrt {10} }}{5}.$
C. $\frac{2}{3}.$
D. $\frac{1}{5}.$


Lời giải:
Gọi $M(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: $|z – 2 – i| = |z + 1|.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{(x – 2)}^2} + {{(y – 1)}^2}} $ $ = \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {y^2}} .$
$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 4 + {y^2} – 2y + 1$ $ = {x^2} + 2x + 1 + {y^2}.$
$ \Leftrightarrow 3x + y – 2 = 0.$
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ là đường thẳng $d:$ $3x + y – 2 = 0.$



Từ hình vẽ, ta có:
$m = |z{|_{\min }} = d(O;d)$ $ = \frac{{|3.0 + 1.0 – 2|}}{{\sqrt {{3^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}.$
Chọn đáp án B.
Chú ý: Nếu $d$ qua gốc tọa độ $O$ thì $m =0.$


Ví dụ 6: Trong các số phức thỏa mãn điều kiện $|z – 1 – i| = |z – 2i|.$ Tìm số phức $z$ có môđun nhỏ nhất.
A. $z = \frac{1}{2} – \frac{1}{2}i.$
B. $z = \frac{1}{2} + \frac{3}{2}i.$
C. $z = – \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i.$
D. $z = \frac{3}{2} – \frac{1}{2}i.$


Lời giải:
Đặt $z = x + yi$ $(x,y \in R).$
Ta có $|z – 1 – i| = |z – 2i|$ $ \Leftrightarrow {(x – 1)^2} + {(y – 1)^2}$ $ = {x^2} + {(y – 2)^2}$ $ \Leftrightarrow y = x + 1.$
$|z| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} $ $ = \sqrt {2{x^2} + 2x + 1} $ $ = \sqrt {2{{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{1}{2}} \ge \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
Do đó $|z|$ nhỏ nhất khi và chỉ khi $x = – \frac{1}{2}$, $y = \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow z = – \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 7: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn điều kiện $\left| {{z_1} – 1 – i} \right| = \left| {{z_1} – 2} \right|$, số phức ${z_2}$ thỏa mãn điều kiện $\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} – i} \right|.$ Gọi $m$ là giá trị giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_2} – {z_1}} \right|.$ Giá trị $m$ bằng?
A. $2.$
B. $\frac{1}{2}.$
C. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
D. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}.$


Lời giải:
Gọi ${P_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right)$ là điểm biểu diễn của số phức ${z_1} = {x_1} + {y_1}i$ $\left( {{x_1};{y_1} \in R} \right)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: $\left| {{z_1} – 1 – i} \right| = \left| {{z_1} – 2} \right|$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2} + {{\left( {{y_1} – 1} \right)}^2}} $ $ = \sqrt {{{\left( {{x_1} – 2} \right)}^2} + y_1^2} .$
$ \Leftrightarrow x_1^2 – 2{x_1} + 1 + y_1^2 – 2{y_1} + 1$ $ = x_1^2 – 4{x_1} + 4 + y_1^2.$
$ \Leftrightarrow {x_1} – {y_1} – 1 = 0.$
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức ${z_1}$ là đường thẳng ${d_1}:x – y – 1 = 0.$
Gọi ${P_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ là điểm biểu diễn của số phức ${z_2} = {x_2} + {y_2}i$ $\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: $\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} – i} \right|.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2} + y_2^2} = \sqrt {x_2^2 + {{\left( {{y_2} – 1} \right)}^2}} $ $ \Leftrightarrow {x_2} – {y_2} = 0.$
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức ${z_2}$ là đường thẳng: ${d_2}:x – y = 0.$
Ta có: $\left| {{z_2} – {z_1}} \right|$ $ = \sqrt {{{\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} – {y_1}} \right)}^2}} $ $ = {P_1}{P_2}$ $ \Rightarrow {\left| {{z_2} – {z_1}} \right|_{\min }} = d\left( {{d_1};{d_2}} \right).$
Vì $O \in {d_2}$ $ \Rightarrow {\left| {{z_2} – {z_1}} \right|_{\min }} = d\left( {{d_1};{d_2}} \right)$ $ = d\left( {O;{d_1}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 8: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {{z_1} – 1 – 2i} \right| = 2$ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.$ Tính giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_1} – {z_2}} \right|.$
A. $\frac{{2\sqrt 2 – 2}}{2}.$
B. $\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{2}.$
C. $\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{4}.$
D. $\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{4}.$


Lời giải:
Gọi $P$, $Q$ lần lượt là điểm biểu diễn số phức ${{z_1}}$, ${{z_2}}$ trên mặt phẳng tọa độ.



$\left| {{z_1} – 1 – 2i} \right| = 2$ $ \Rightarrow P \in (C)$ có tâm $I(1;2)$, bán kính $R =2.$
Gọi ${z_2} = {x_2} + {y_2}i$ $\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right).$
$\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|$ $ \Leftrightarrow {x_2} + {y_2} = 0.$
$ \Rightarrow Q \in d:x + y = 0.$
Ta có: $\left| {{z_1} – {z_2}} \right| = PQ$ $ \Rightarrow {\left| {{z_1} – {z_2}} \right|_{\min }} = P{Q_{\min }}$, $d(I;d) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}.$
Từ hình vẽ ta có: $P{Q_{\min }} = d(I;d) – R$ $ = \frac{{3\sqrt 2 }}{2} – 2$ $ = \frac{{3\sqrt 2 – 4}}{2}.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 9: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {{z_1} – 2 + i} \right| = 1$ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} + 2i} \right| = \left| {{z_2} + 2} \right|.$ Tính giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_1} – {z_2}} \right|.$
A. $\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{2}.$
B. $\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{4}.$
C. $\frac{{3\sqrt 2 – 1}}{4}.$
D. $\frac{{3\sqrt 2 – 1}}{2}.$


Lời giải: Gọi $M$, $N$ lần lượt là điểm biểu diễn số phức ${z_1}$, ${z_2}$ trên mặt phẳng tọa độ.



$\left| {{z_1} – 2 + i} \right| = 1$ $ \Rightarrow M \in (C)$ có tâm $I(2; – 1)$, bán kính $R=1.$
Gọi ${z_2} = {x_2} + {y_2}i$ $\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right).$
$\left| {{z_2} + 2i} \right| = \left| {{z_2} + 2} \right|$ $ \Leftrightarrow {x_2} – {y_2} = 0.$
$ \Rightarrow N \in d:x – y = 0.$
Ta có: $\left| {{z_1} – {z_2}} \right| = MN$ $ \Rightarrow {\left| {{z_1} – {z_2}} \right|_{\min }} = M{N_{\min }}$, $d(I;d) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}.$
Từ hình vẽ ta có: $M{N_{\min }} = d(I;d) – R$ $ = \frac{{3\sqrt 2 }}{2} – 1$ $ = \frac{{3\sqrt 2 – 2}}{2}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 10: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {{z_1} – 2 – 3i} \right| = 2$ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.$ Gọi $M$ là giá trị lớn nhất của $\left| {{z_1}} \right|$, $m$ là giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_2}} \right|.$ Giá trị $M – {m^2}$ bằng?
A. $\sqrt {13} + \sqrt 2 – 2.$
B. $\sqrt {13} – 4.$
C. $\sqrt {13} .$
D. $\sqrt {13} – \sqrt 2 – 2.$


Lời giải:
Gọi $P$, $Q$ lần lượt là điểm biểu diễn số phức ${z_1}$, ${z_2}$ trên mặt phẳng.



$\left| {{z_1} – 2 – 3i} \right| = 2$ $ \Rightarrow P \in (C)$ có tâm $I(2;3)$, bán kính $R =2.$
Gọi ${z_2} = {x_2} + {y_2}i$ $\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right).$
$\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|$ $ \Leftrightarrow {x_2} + {y_2} + 2 = 0.$
$ \Rightarrow Q \in d:x + y + 2 = 0.$
Từ hình vẽ ta có:
$M = {\left| {{z_1}} \right|_{\max }}$ $ = OB = OI + R$ $ = \sqrt {13} + 2$, $m = {\left| {{z_2}} \right|_{\min }}$ $ = d(O;d) = \sqrt 2 .$
$ \Rightarrow M – {m^2} = \sqrt {13} .$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 11: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {{z_1} – 3 – 5i} \right| = 2$ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.$ Tính giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_1} – {z_2} – 1 – 2i} \right|.$
A. $\frac{{5\sqrt 2 – 4}}{2}.$
B. $\frac{{5\sqrt 2 + 4}}{2}.$
C. $\frac{{7\sqrt 2 – 4}}{2}.$
D. $\frac{{7\sqrt 2 + 4}}{2}.$


Lời giải:
Ta có: $\left| {{z_1} – {z_2} – 1 – 2i} \right|$ $ = \left| {\left( {{z_1} – 1 – 2i} \right) – {z_2}} \right|$ $ = \left| {{z_3} – {z_2}} \right|$ với ${z_3} = {z_1} – 1 – 2i.$



Gọi $M$, $N$ lần lượt là điểm biểu diễn số phức ${z_3}$, ${z_2}$ trên mặt phẳng tọa độ.
$\left| {{z_1} – 3 – 5i} \right| = 2$ $ \Leftrightarrow \left| {\underbrace {{z_1} – 1 – 2i}_{{z_3}} – 2 – 3i} \right| = 2.$
$ \Rightarrow M \in (C)$ có tâm $I(2;3)$, bán kính $R = 2.$
Gọi ${z_2} = x + yi$ $(x;y \in R)$, $\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.$
$ \Leftrightarrow x + y + 2 = 0$ $ \Rightarrow N \in d:x + y + 2 = 0.$
Ta có: $d(I;d) = \frac{{7\sqrt 2 }}{2}.$
Từ hình vẽ ta có $M{N_{\min }} = d(A;d)$ $ = d(I;d) – R$ $ = \frac{{7\sqrt 2 }}{2} – 2$ $ = \frac{{7\sqrt 2 – 4}}{2}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 12: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 1 – i| + |z – 2 – 3i| = \sqrt 5 .$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun của $z.$ Giá trị ${M^2} + {m^2}$ bằng?
A. $11.$
B. $15.$
C. $\sqrt 2 + \sqrt {13} .$
D. $\frac{{66}}{5}.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.



Ta có: $|z – 1 – i| + |z – 2 – 3i| = \sqrt 5 .$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{(x – 1)}^2} + {{(y – 1)}^2}} $ $ + \sqrt {{{(x – 2)}^2} + {{(y – 3)}^2}} $ $ = \sqrt 5 $ $(1).$
Đặt $A(1;1)$, $B(2;3)$ thì từ $(1)$ ta có: $AP + BP = \sqrt 5 $ $(2).$
Mặt khác $AB = \sqrt {{{(2 – 1)}^2} + {{(3 – 1)}^2}} = \sqrt 5 $ $(3).$
Từ $(2)$ và $(3)$ suy ra $P$ thuộc đoạn thẳng $AB.$
Từ hình vẽ ta có:
$M = |z{|_{\max }} = OB = \sqrt {13} $ và $m = |z{|_{\min }} = OA = \sqrt 2 $ $ \Rightarrow {M^2} + {m^2} = 15.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 13: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 2i| + |z – 4 – 3i| = \sqrt {17} .$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $M + m$ bằng?
A. $\sqrt 5 + \sqrt 2 .$
B. $\frac{{8\sqrt {17} }}{7} + 5.$
C. $\frac{{8\sqrt {17} }}{7} + 2.$
D. $7.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.



Ta có: $|z – 2i| + |z – 4 – 3i| = \sqrt {17} .$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{(y – 2)}^2}} $ $ + \sqrt {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 3)}^2}} $ $ = \sqrt {17} $ $(1).$
Đặt $A(0;2)$, $B(4;3)$ thì từ $(1)$ ta có: $AP + BP = \sqrt {17} $ $(2).$
Mặt khác $AB = \sqrt {{{(4 – 0)}^2} + {{(3 – 2)}^2}} = \sqrt {17} $ $(3).$
Từ $(2)$ và $(3)$ suy ra $P$ thuộc đoạn thẳng $AB.$
Từ hình vẽ ta có: $M = |z{|_{\max }} = OB = 5$ và $m = |z{|_{\min }} = OA = 2$ $ \Rightarrow M + m = 7.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 14: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .$ Gọi $m$, $M$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của $|z|.$ Giá trị $m + M$ bằng?
A. $\frac{{2\sqrt {65} + 3\sqrt 2 }}{2}.$
B. $\frac{{2\sqrt {65} + \sqrt 2 }}{2}.$
C. $\frac{{2\sqrt {65} + \sqrt 2 }}{4}.$
D. $\frac{{2\sqrt {65} + 3\sqrt 2 }}{2}.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.



Ta có: $|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{(x + 2)}^2} + {{(y – 1)}^2}} $ $ + \sqrt {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 7)}^2}} = 6\sqrt 2 .$
Đặt $A( – 2;1)$, $B(4;7)$ thì từ $(1)$ ta có: $AP + BP = 6\sqrt 2 $ $(2).$
Mặt khác $AB = 6\sqrt 2 $ $(3).$
Từ $(2)$ và $(3)$ suy ra $P$ thuộc đoạn thẳng $AB.$
Từ hình vẽ ta có: $M = |z{|_{\max }} = OB = \sqrt {65} .$
$AB:\frac{{x + 2}}{{4 + 2}} = \frac{{y – 1}}{{7 – 1}}$ $ \Leftrightarrow x – y + 3 = 0$, $m = |z{|_{\min }}$ $ = d(O;AB) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}.$
$ \Rightarrow M + m = \sqrt {65} + \frac{{3\sqrt 2 }}{2}$ $ = \frac{{2\sqrt {65} + 3\sqrt 2 }}{2}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 15: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .$ Gọi $m$, $M$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của $|z – 1 + i|.$ Tính $P = m + M.$
A. $P = \sqrt {13} + \sqrt {73} .$
B. $P = \frac{{5\sqrt 2 + 2\sqrt {73} }}{2}.$
C. $P = 5\sqrt 2 + \sqrt {73} .$
D. $P = \frac{{5\sqrt 2 + \sqrt {73} }}{2}.$


Lời giải:
Gọi $P(x;y)$ là điểm biểu diễn của số phức $z = x + yi$ $(x;y \in R)$ trên mặt phẳng tọa độ.
Số phức $z-1+i$ có điểm biểu diễn là $P'(x – 1;y + 1).$
Ta có: $|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{(x + 2)}^2} + {{(y – 1)}^2}} $ $ + \sqrt {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 7)}^2}} $ $ = 6\sqrt 2 .$
$ \Leftrightarrow \sqrt {{{((x – 1) + 3)}^2} + {{((y + 1) – 2)}^2}} $ $ + \sqrt {{{((x – 1) – 3)}^2} + {{((y + 1) – 8)}^2}} $ $ = 6\sqrt 2 $ $(1).$
Đặt $A(-3;2)$, $B(3;8)$ thì từ $(1)$ ta có: $AP’ + BP’ = 6\sqrt 2 $ $(2).$
Mặt khác $AB = 6\sqrt 2 $ $(3).$
Từ $(2)$ và $(3)$ suy ra $P’$ thuộc đoạn thẳng $AB.$



Từ hình vẽ ta có: $M = |z{|_{\max }} = OB = \sqrt {73} .$
$AB:$ $\frac{{x + 3}}{{3 + 3}} = \frac{{y – 2}}{{8 – 2}}$ $ \Leftrightarrow x – y + 5 = 0.$
$m = |z{|_{\min }}$ $ = d(O;AB) = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}.$
$ \Rightarrow M + m$ $ = \sqrt {73} + \frac{{5\sqrt 2 }}{2}$ $ = \frac{{2\sqrt {73} + 5\sqrt 2 }}{2}.$
Chọn đáp án B.


III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z + 1 – 3i| = 2.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $M.m$ bằng?
A. $14.$
B. $1.$
C. $8.$
D. $6.$


Câu 2: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z + 1 + i| = 3.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $M – m$ bằng?
A. $12.$
B. $6.$
C. $2\sqrt 2 .$
D. $3 + \sqrt 2 .$


Câu 3: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 2| = 2.$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z + i|.$ Giá trị $M – 2m$ bằng?
A. $1.$
B. $3\sqrt 5 – 2.$
C. $3\sqrt 5 – 6.$
D. $6 – \sqrt 5 .$


Câu 4: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z – 1| = |z + 1 – i|.$ Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của $|z|.$ Giá trị $m$ bằng?
A. $\frac{1}{{20}}.$
B. $\frac{{\sqrt 5 }}{{10}}.$
C. $\frac{1}{4}.$
D. $\frac{1}{2}.$


Câu 5: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn điều kiện $\left| {{z_1} + 1 – i} \right| = \left| {{z_1} + 2} \right|$, số phức ${z_2}$ thỏa mãn điều kiện $\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.$ Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_2} – {z_1}} \right|.$ Giá trị $m$ bằng?
A. $2.$
B. $\frac{1}{2}.$
C. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
D. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}.$


Câu 6: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {{z_1} – 2 – 3i} \right| = 1$ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} + i} \right| = \left| {{z_2} – 1} \right|.$ Tính giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_1} – {z_2}} \right|.$
A. $\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{2}.$
B. $\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{4}.$
C. $\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{4}.$
D. $\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{2}.$


Câu 7: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {(1 + i){z_1} + 1 – 5i} \right| = 2\sqrt 2 $ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.$ Gọi ${m_1}$ là giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_1}} \right|$, ${m_2}$ là giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_2}} \right|.$ Giá trị ${m_1} + {m_2}$ bằng?
A. $\sqrt {13} – 4.$
B. $\sqrt {13} – 2\sqrt 2 .$
C. $\sqrt {13} – 2 + \sqrt 2 .$
D. $\sqrt {13} + 2\sqrt 2 .$


Câu 8: Cho số phức ${z_1}$ thỏa mãn $\left| {{z_1} + 1 – 3i} \right| = 2$ và số phức ${z_2}$ thỏa mãn $\left| {{z_2} – 1 + i} \right| = \left| {{z_2} – i} \right|.$ Gọi $M$, $m$ là giá trị lớn nhất của $\left| {{z_1}} \right|$ và giá trị nhỏ nhất của $\left| {{z_2}} \right|.$ Giá trị $M.m$ bằng?
A. $\frac{{2\sqrt 5 + 5\sqrt 2 }}{{10}}.$
B. $\frac{{5\sqrt 2 – 2\sqrt 5 }}{{10}}.$
C. $\frac{{10 + \sqrt {10} }}{{10}}.$
D. $\frac{{5\sqrt 2 – 2\sqrt 5 }}{5}.$


Câu 9: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z + 2 – i| + |z – 2 – 3i| = 2\sqrt 5 .$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun của $z$, tính $M+m.$
A. $\frac{{4\sqrt 5 + 5\sqrt {13} }}{5}.$
B. $\sqrt 5 + \sqrt {13} .$
C. $\sqrt 2 + \sqrt {13} .$
D. $\sqrt 2 + 2\sqrt {13} .$


Câu 10: Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $|z + 2 – i| + |z – 2 – 3i| = 2\sqrt 5 .$ Gọi $M$, $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun của $z + 1 – 2i$, tính $M+m.$
A. $\frac{{2\sqrt 5 + 5\sqrt {10} }}{5}.$
B. $\frac{{\sqrt 5 + 5\sqrt {10} }}{5}.$
C. $\sqrt 2 + \sqrt {10} .$
D. $\sqrt 2 + 2\sqrt {10} .$


2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánDCDBC
Câu678910
Đáp ánACAAB

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm