[Tài liệu môn toán 12] Dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc sử dụng đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán toán học, đặc biệt là trong chương trình Toán lớp 12. Thông qua việc phân tích và hiểu biết về đồ thị, học sinh sẽ được trang bị kỹ năng giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh những phương pháp tính toán phức tạp. Bài học sẽ hướng dẫn cách đọc, hiểu thông tin từ đồ thị và áp dụng chúng vào việc tìm nghiệm, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giải bất phương trình, và nhiều ứng dụng thực tiễn khác liên quan đến hàm số. Mục tiêu chính là giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy hình ảnh, phân tích đồ thị và vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào việc giải bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững các khái niệm cơ bản về đồ thị hàm số: Hiểu được mối liên hệ giữa hàm số và đồ thị của nó, các dạng đồ thị hàm số cơ bản (hàm bậc nhất, bậc hai, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit...). Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích đồ thị hàm số: Xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (điểm cực trị, điểm uốn, giao điểm với trục tọa độ...), xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, tính chẵn lẻ của hàm số từ đồ thị. Áp dụng đồ thị để giải các loại bài toán: Tìm nghiệm của phương trình, bất phương trình; tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng xác định; giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đồ thị (ví dụ: bài toán tìm diện tích, thể tích...). Nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề: Phát triển khả năng suy luận, phân tích và tổng hợp thông tin từ đồ thị để đưa ra lời giải chính xác và hiệu quả. Làm quen với việc sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc phần mềm đồ họa để vẽ đồ thị và hỗ trợ quá trình giải toán. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học sẽ được trình bày một cách hệ thống, từ cơ bản đến nâng cao, với nhiều ví dụ minh họa cụ thể. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước cách giải các bài toán thông qua các ví dụ mẫu, sau đó thực hành giải các bài tập tương tự. Bài học cũng sẽ sử dụng hình ảnh, đồ họa để minh họa, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài. Phương pháp dạy học tích cực sẽ được áp dụng, khuyến khích học sinh chủ động tham gia vào quá trình học tập, đặt câu hỏi và thảo luận nhóm.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về việc sử dụng đồ thị hàm số để giải bài toán không chỉ quan trọng trong môn Toán học mà còn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác như:

Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo xu hướng, tối ưu hóa lợi nhuận.
Kỹ thuật: Mô phỏng hiện tượng vật lý, thiết kế hệ thống, điều khiển quá trình.
Nghiên cứu khoa học: Xử lý dữ liệu, xây dựng mô hình toán học.
Lập trình: Vẽ đồ thị, xử lý dữ liệu đồ thị.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có liên hệ mật thiết với các chương trình toán học khác trong lớp 12 và các lớp trước đó, bao gồm:

Đại số: Kiến thức về hàm số, phương trình, bất phương trình.
Hình học: Kiến thức về tọa độ, vectơ.
Giải tích: Kiến thức về đạo hàm, tích phân (đối với các bài toán nâng cao).

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt được hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:

Chuẩn bị bài trước khi học: Đọc trước nội dung bài học, ghi chép các khái niệm quan trọng. Chủ động tham gia vào quá trình học tập: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, tích cực giải các bài tập. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tổng kết kiến thức sau mỗi bài học: Tóm tắt nội dung chính, ghi nhớ các công thức và phương pháp giải. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên và bạn bè: Đừng ngần ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. Keywords: Đồ thị hàm số, giải toán, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, điểm cực trị, điểm uốn, giao điểm, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, phương trình, bất phương trình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, ứng dụng thực tế, kinh tế, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, lập trình, toán lớp 12, đại số, hình học, giải tích, đạo hàm, tích phân, bài tập, ví dụ, phương pháp giải, kỹ năng giải toán, tư duy hình ảnh, phân tích đồ thị, máy tính cầm tay, phần mềm đồ họa, học tập hiệu quả, ôn tập, kiểm tra, thi cử, bài toán ứng dụng, tìm nghiệm, xác định hàm số, phân tích đồ thị hàm số, vẽ đồ thị hàm số.

Dựa vào tính chất của đồ thị hàm số được cho trong đề bài, ta sẽ xác định được các điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số, xác định được các điều kiện liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất cũng như biện luận số nghiệm của phương trình cho trước … Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong các phần trước để có thể làm tốt dạng bài tập này.
Chú ý: $y = f(u(x))$ thì $y'(x) = f'(u).u'(x).$


I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số $y = f(3x – 1)$ nghịch biến trong khoảng nào?



A. $( – 1;1).$
B. $( – 4;2).$
C. $\left( {0;\frac{2}{3}} \right).$
D. $\left( {\frac{1}{3};2} \right).$


Từ đồ thị của hàm số ta thấy, hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trong các khoảng $(-1;1).$ Khi đó ta có $y = f(3x – 1)$ $ \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 1).$ Do đó $y’ < 0$ $ \Leftrightarrow 3.f'(3x – 1) < 0$ $ \Leftrightarrow f'(3x – 1) < 0$ $ \Leftrightarrow – 1 < 3x – 1 < 1$ $ \Leftrightarrow 0 < x < \frac{2}{3}.$
Phân tích: Từ đồ thị hàm số $y = f(x)$ đã cho ta tìm được khoảng điều kiện cho $f'(x) < 0$ $ \Leftrightarrow – 1 < x < 1.$ Do đó $f'(3x – 1) < 0$ $ \Leftrightarrow – 1 < 3x – 1 < 1.$
Chọn đán án C.


Bài 2. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị $y = f'(x)$ như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số $y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)$ đồng biến trong khoảng nào?



A. $( – 1; + \infty ).$
B. $( – \infty ;0).$
C. $( – 1;1).$
D. $(0; + \infty ).$


Từ đồ thị hàm số $y = f'(x)$, ta có $f'(x) \ge 0$ $ \Leftrightarrow x \ge – 1$ và $f'(x) < 0$ $ \Leftrightarrow x < – 1.$
Khi đó $y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)$ $ \Rightarrow y’ = \left( {2{x^2} + 1} \right)’.f’\left( {2{x^2} + 1} \right)$ $ = 4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right).$
Do đó hàm số $y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)$ đồng biến khi:
$4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 0}\\
{f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \le 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{2{x^2} + 1 \ge – 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 0}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{x^2} + 1 = 1}\\
{2{x^2} + 1 \le – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x \ge 0.$
Phân tích: Bài toán cho đồ thị hàm số $y’$ chứ không phải cho đồ thị hàm số $y = f(x)$ nên các em chú ý khi biện luận điều kiện $y’ > 0$ hoặc $y’ < 0.$
Chọn đáp án D.


Bài 3. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số $y = f(3 – 4x)$ có cực đại bằng bao nhiêu?



A. $x = \frac{1}{2}.$
B. $x = 1.$
C. $x = -2.$
D. $x = \frac{3}{2}.$


Ta có $y = f(3 – 4x)$ $ \Rightarrow y’ = – 4.f'(3 – 4x).$
Khi đó $y’ > 0$ $ \Leftrightarrow – 4.f'(3 – 4x) > 0$ $ \Leftrightarrow f'(3 – 4x) < 0$ $ \Leftrightarrow – 1 < 3 – 4x < 1.$
$ \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 1.$
Ta có bảng xét dấu $y’ = \left[ {f(3 – 4x)} \right]’:$



Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số $y = f(3 – 4x)$ có cực đại $x =1.$
Chọn đáp án B.


Bài 4. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Hỏi hàm số $y = f(3x – 5)$ có bao nhiêu điểm cực tiểu?



A. $4.$
B. $3.$
C. $1.$
D. $2.$


Ta có $y = f(3x – 5)$ $ \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 5).$
Khi đó $y’ > 0$ $ \Leftrightarrow 3.f'(3x – 5) > 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – \sqrt 3 < 3x – 5 < – 1}\\
{0 < 3x – 5 < 1}\\
{\sqrt 3 < 3x – 5}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{5 – \sqrt 3 }}{3} < x < \frac{4}{3}}\\
{\frac{5}{3} < x < 2}\\
{\frac{{\sqrt 3 + 5}}{3} < x}
\end{array}} \right..$
Tương tự ta có: $y’ < 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < \frac{{5 – \sqrt 3 }}{3}}\\
{\frac{4}{3} < x < \frac{5}{3}}\\
{2 < x < \frac{{\sqrt 3 + 5}}{3}}
\end{array}} \right..$
Bảng xét dấu của $y’:$



Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số đã cho có ba điểm cực tiểu.
Phân tích: Ngoài cách làm tự luận như trên, ta có thể giải quyết nhanh bài toán như sau:
+ Vì $y = f(3x – 5)$ $ \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 5)$ có hệ số $3 > 0$ nên số khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số $y = f'(x)$ và $y = f'(3x – 5)$ là giống nhau. Do đó số điểm cực đại và điểm cực tiểu của hai hàm số này cũng giống nhau. Ta có ngay đáp án là $3$ điểm cực tiểu.
Chọn đáp án B.


Bài 5. Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và có đạo hàm trên tập số thực $R.$ Biết đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ bên dưới. Xác định số điểm cực trị của đồ thị hàm số $g(x) = f(x) – 3x.$



A. $0.$
B. $3.$
C. $1.$
D. $2.$


Ta có $g(x) = f(x) – 3x$ $ \Rightarrow g'(x) = f'(x) – 3.$



Từ đồ thị hàm số $f'(x)$ ta thấy phương trình:
$g'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = a > 0}
\end{array}} \right..$
Khi đó $g'(x) > 0$ $ \Leftrightarrow x > a$, $g'(x) < 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < a}\\
{x \ne – 1}
\end{array}} \right..$
Từ đó ta có $g'(x)$ chỉ đổi dấu một lần qua $x = a.$
Do đó hàm số đã cho chỉ có đúng một điểm cực trị.
Chọn đáp án C.


Bài 6. Cho hàm số $y = f(x)$ xác định và liên tục trên $R$ có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x.$ Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?



A. $g( – 4) = g( – 2).$
B. $g(0) \le g(2).$
C. $g(2) < g(4).$
D. $g( – 2) > g(0).$


Ta có $g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x$ $ \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 3).$
Mặt khác đường thẳng $AB:$ $y = x + 3.$



Quan sát đồ thị hàm số $y = f'(x).$
Ta có $f'(x) < x + 3$ với $x \in (0;2)$ hoặc $x \in ( – \infty ; – 2)$ và $f'(x) > x + 3$ với $x \in ( – 2;0)$ hoặc $x \in (2; + \infty ).$
Bảng biến thiên của hàm số $g(x):$



Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy $g(2) < g(4).$
Chọn đáp án C.


Bài 7. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên $R.$ Biết đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ dưới. Xét hàm số $g(x) = {f^2}(x) – 3f(x).$ Biết $f(2) = 1$, $f(0) = – 2$, $f( – 1) = – 3$, $f(3) = – 1$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f(x) = – \infty .$ Mệnh đề nào sau đây đúng?



A. $\mathop {\max }\limits_R g(x) = 4.$
B. $\mathop {\max }\limits_R g(x) = 18.$
C. $\mathop {\min }\limits_R g(x) = 10.$
D. $\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2.$


Từ đồ thị hàm số $y = f'(x)$ ta có bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$ như sau:



Từ bảng biến thiên ta có $f(x) \le 1$, $\forall x \in R.$
Ta có $g'(x) = (2f(x) – 3)f'(x).$ Vì $f(x) \le 1$, $\forall x \in R.$
$ \Rightarrow 2f(x) – 3 < 0$, $\forall x \in R.$ Do đó $g'(x) > 0$ $ \Leftrightarrow f'(x) < 0$ $ \Leftrightarrow x > 2.$
Và $g'(x) < 0$ $ \Leftrightarrow f'(x) > 0$ $ \Leftrightarrow x \in ( – \infty ; – 1) \cup ( – 1;2).$
Ta có bảng biến thiên của hàm số $g(x)$ như sau:



Từ bảng biến thiên hàm số, ta thấy $\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2$, không tồn tại giá trị lớn nhất của hàm số $g(x).$
Chọn đáp án D.


Bài 8. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên $R$, có đồ thị $f'(x)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g(x) = 2f(x) + 2{x^3} – 4x – 3m – 6\sqrt 5 $ với $m$ là số thực. Để $g(x) \le 0$ với $\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]$ thì?



A. $m \ge \frac{2}{3}f\left( { – \sqrt 5 } \right) – 4\sqrt 5 .$
B. $m \le \frac{2}{3}f(0) – 2\sqrt 5 .$
C. $m \le \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).$
D. $m \ge \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).$


Ta có $g'(x) = 2f'(x) + 6{x^2} – 4$ $ = 2\left( {f'(x) + 3{x^2} – 2} \right).$
Nhận xét $(P):y = – 3{x^2} + 2$ có đỉnh là điểm $E(0;2)$ và đi qua hai điểm $A\left( { – \sqrt 5 ; – 13} \right)$ và $B\left( {\sqrt 5 ; – 13} \right).$



Khi đó từ đồ thị hàm số $f'(x)$ ta thấy đồ thị hàm số $(P):y = – 3{x^2} + 2$ luôn nằm phía dưới đồ thị hàm số $f'(x).$
Do đó $f'(x) > – 3{x^2} + 2$, $x \in \left( { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right).$
$ \Rightarrow g'(x) > 0$, $\forall x \in \left( { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right).$
Suy ra hàm số $y = g(x)$ đồng biến trên đoạn $\left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right].$
Ta có $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]} g(x) = g\left( {\sqrt 5 } \right) = 2f\left( {\sqrt 5 } \right) – 3m.$
Để $g(x) \le 0$, $\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]$ thì $2f\left( {\sqrt 5 } \right) – 3m \le 0$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right) \le m.$
Chọn đáp án D.


Bài 9. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$ sao cho $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f(x) = + \infty $ có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ bên dưới. Biết $f(0) = 3$, $f(1) = 5.$ Tìm điều kiện $m$ để đồ thị hàm số $g(x) = f(x) – x + m – 2$ cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.



A. $m = 2.$
B. $m > -1.$
C. $m < -1.$
D. $m > -2.$


Ta có $g'(x) = f'(x) – 1.$



Từ đồ thị của hàm số $y = f'(x)$, ta có $f'(x) < 1$ với $x \in ( – \infty ; – 1)$ hoặc $x \in ( – 1;0).$
Và $f'(x) > 1$ với $x \in (0;1)$ hoặc $x \in (1; + \infty ).$
Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số $g(x):$



Từ bảng biến thiên, suy ra $g(x) = 0$ có hai nghiệm phân biệt khi $m > -1.$
Chọn đáp án B.


Bài 10. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Biết $f(-2) = -3$, $f(0) = 0$, $f(2) = 2.$ Tìm điều kiện của tham số $m$ để hàm số $g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2$ có giá trị lớn nhất trên đoạn $[-2;2]$ bằng $5.$



A. $m = 7.$
B. $m = 11.$
C. $m = 9.$
D. $m = 2.$


Theo bài ra ta có: $g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2.$
$ \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 2).$
Từ đồ thị hàm số $y = f'(x)$:



Với $x \in ( – 2;0)$ thì $f'(x) > x + 2.$
Với $x \in (0;2)$ thì $f'(x) < x + 2.$
Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số $g(x):$



Khi đó ta có $\mathop {\max }\limits_{[ – 2;2]} g(x) = m – 2.$ Theo bài ra thì $m – 2 = 5$ $ \Leftrightarrow m = 7.$
Chọn đáp án A.


II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Hỏi hàm số $y = f(2x – 5)$ đồng biến trong khoảng nào?



A. $\left( {3;\frac{7}{2}} \right).$
B. $(1;2).$
C. $(3; + \infty ).$
D. $( – \infty ;1).$


Bài 2. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R.$ Biết đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số $y = f(6 – 2x)$ nghịch biến trong khoảng nào sau đây?



A. $(2; + \infty ).$
B. $( – 2;0).$
C. $(0;3).$
D. $(5;8).$


Bài 3. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R.$ Biết đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số $y = f(3x – 9)$ đồng biến trong khoảng nào sau đây?



A. $( – 2; – 1).$
B. $\left( {3;\frac{{11}}{3}} \right).$
C. $\left( {\frac{{11}}{3}; + \infty } \right).$
D. $( – 1;2).$


Bài 4. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R.$ Biết đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số $y = f\left( {{x^2}} \right)$ nghịch biến trong khoảng nào sau đây?



A. $( – \infty ; – 2).$
B. $( – 1;0).$
C. $(1;2).$
D. $(2; + \infty ).$


Bài 5. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R.$ Biết đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ bên dưới. Hỏi đồ thị hàm số $y = f(-2x + 4)$ có bao nhiêu điểm cực tiểu?



A. $4.$
B. $3.$
C. $1.$
D. $2.$


Bài 6. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Hỏi hàm số $g(x) = f(x) + {x^2} – 4x$ có mấy cực đại?



A. $2.$
B. $1.$
C. $3.$
D. $0.$


Bài 7. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + x.$ Khẳng định nào sau đây đúng?



A. $g( – 2) < g( – 1).$
B. $g(0) = g(1).$
C. $g( – 1) \ge g(0).$
D. $g(2) > g(1).$


Bài 8. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g(x) = {f^2}(x) + 2f(x).$ Biết $f(1) = – \frac{1}{2}.$ Khẳng định nào sau đây đúng?



A. Hàm số $g(x)$ đồng biến trên $R.$
B. Hàm số $g(x)$ nghịch biến trong khoảng $( – \infty ;1).$
C. Hàm số $g(x)$ đạt cực đại tại $x =1.$
D. Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2.$


Bài 9. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g(x) = f(x) – \frac{1}{6}{x^3} + 2x + m.$ Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để $g(x) \le 0$, $\forall x \in [ – 2;2].$



A. $m \le – f(0).$
B. $m \le \frac{8}{3} – f(2).$
C. $m \le \frac{8}{3} – f( – 2).$
D. $m \ge \frac{8}{3} – f( – 2).$


Bài 10. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm và liên tục trên tập số thực $R$, có đồ thị hàm số $y = f'(x)$ như hình vẽ. Xét hàm số $g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + m – 1.$ Biết $f(0) = 2$, $f(2)=1$, $f(-2)= -1.$ Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để $\mathop {\max }\limits_{_{[ – 2;2]}} g(x) = 2.$



A. Không tồn tại $m.$
B. $m = 1.$
C. $m = \frac{1}{2}.$
D. $m = \frac{5}{2}.$


III. BẢNG ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1. A.
2. B.
3. B.
4. D.
5. D.
6. A.
7. D.
8. B.
9. C.
10. B.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm