[Tài liệu môn toán 12] Nhận dạng bảng biến thiên và đồ thị các hàm số

Nhận dạng bảng biến thiên và đồ thị các hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để nhận dạng bảng biến thiên và đồ thị của các hàm số cơ bản, bao gồm hàm số bậc nhất, bậc hai, hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan) và hàm số mũ, logarit. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu được mối quan hệ mật thiết giữa công thức hàm số, bảng biến thiên và đồ thị của hàm số, từ đó nâng cao khả năng phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số. Việc nắm vững nội dung bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận và hiểu sâu hơn các bài toán phức tạp hơn trong chương trình toán học lớp 12 và các môn học liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm bảng biến thiên: Học sinh sẽ nắm vững ý nghĩa của các thông tin được trình bày trong bảng biến thiên, bao gồm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, tiệm cậnu2026 Nhận dạng bảng biến thiên của các hàm số cơ bản: Học sinh sẽ có khả năng xác định hàm số tương ứng với một bảng biến thiên cho trước. Hiểu được mối quan hệ giữa bảng biến thiên và đồ thị hàm số: Học sinh sẽ hiểu cách sử dụng bảng biến thiên để vẽ đồ thị hàm số và ngược lại, sử dụng đồ thị để lập bảng biến thiên. Nhận dạng đồ thị của các hàm số cơ bản: Học sinh sẽ có khả năng phân biệt đồ thị của các hàm số khác nhau dựa trên các đặc điểm hình dạng, tính chất. Ứng dụng bảng biến thiên và đồ thị để giải các bài toán: Học sinh sẽ vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tìm cực trị, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số, giải bất phương trìnhu2026 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học sẽ được trình bày một cách hệ thống, từ khái niệm cơ bản đến các ứng dụng nâng cao. Các ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để giúp học sinh dễ dàng hiểu và nắm bắt kiến thức. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải quyết các bài tập từ dễ đến khó, từ đó củng cố và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phương pháp học tập tích cực sẽ được khuyến khích, bao gồm hoạt động nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về bảng biến thiên và đồ thị hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Khoa học tự nhiên: Mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên như sự tăng trưởng của dân số, sự lan truyền của dịch bệnhu2026
Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo xu hướng kinh tếu2026
Kỹ thuật: Thiết kế và tối ưu hóa các hệ thống kỹ thuậtu2026
Tin học: Xử lý và phân tích dữ liệuu2026

Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tiễn một cách hiệu quả và chính xác.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình toán học lớp 12, đặc biệt là các chương về:

Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Kiến thức về bảng biến thiên và đồ thị hàm số là cơ sở để hiểu và áp dụng đạo hàm để khảo sát hàm số một cách đầy đủ.
Phương trình và bất phương trình: Việc nắm vững đồ thị hàm số giúp giải quyết các bài toán tìm nghiệm của phương trình, bất phương trình một cách trực quan và hiệu quả.
Tích phân: Hiểu về đồ thị giúp tính toán diện tích hình phẳng.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt được hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Đọc trước nội dung bài học, ghi chép những điểm quan trọng. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp: Đặt câu hỏi, thảo luận, chia sẻ ý kiến với giáo viên và bạn bè. Làm bài tập thường xuyên: Giải quyết các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức. Ôn tập lại kiến thức đã học: Xem lại bài giảng, làm lại bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu dài. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính, phần mềm đồ họa để vẽ đồ thị hàm số và kiểm tra kết quả. Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm các bài tập, ví dụ minh họa trên mạng internet hoặc sách tham khảo. Meta Tiêu đề (u226460 ký tự): Nhận dạng Bảng Biến Thiên & Đồ Thị Hàm Số Meta Mô tả (150-160 ký tự): Khám phá bài học chi tiết về nhận dạng bảng biến thiên và đồ thị các hàm số cơ bản. Học cách xác định hàm số từ bảng biến thiên, vẽ đồ thị từ bảng biến thiên và ngược lại. Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tiễn và các bài toán trong chương trình lớp 12. Nắm vững kiến thức nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo. 40 Keywords:

bảng biến thiên, đồ thị hàm số, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, đồng biến, nghịch biến, cực trị, tiệm cận, điểm uốn, khảo sát hàm số, đạo hàm, ứng dụng đạo hàm, phương trình, bất phương trình, giải phương trình, giải bất phương trình, vẽ đồ thị, nhận dạng đồ thị, toán học lớp 12, toán cao cấp, bài tập hàm số, ví dụ hàm số, ôn tập hàm số, kiểm tra hàm số, cực đại, cực tiểu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, tìm cực trị, min, max, toán học đại cương, hình học giải tích, phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, ứng dụng thực tế, mô hình toán học.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài tập nhận dạng bảng biến thiên và đồ thị các hàm số thường gặp: hàm số bậc ba, hàm số trùng phương, hàm số phân thức hữu tỉ.


I. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c$ có bảng biến thiên như hình vẽ sau:



Xác định công thức của hàm số.


Ta có $f'(x) = 4a{x^3} + 2bx.$
Dựa vào bảng biến thiên ta có $a > 0$, $b \le 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;3)$ nên $c = 3.$
Đồ thị hàm số có điểm cực trị $B(1;1)$ nên:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(1) = 1}\\
{f'(1) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + b + 3 = 1}\\
{4a + 2b = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b = – 4}
\end{array}} \right..$
Vậy hàm số cần tìm là $y = 2{x^4} – 4{x^2} + 3.$


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ có bảng biến thiên như hình vẽ sau:



Biết đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;-2).$ Xác định công thức của hàm số.


Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng $x = 1$ nên $ – \frac{d}{c} = 1$ hay $c = – d.$
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y = 2$ nên $\frac{a}{c} = 2$ hay $a = 2c.$ Suy ra $a = -2d.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0; – 2)$ nên $\frac{b}{d} = – 2$ hay $b = – 2d.$
Khi đó $y = \frac{{ – 2dx – 2d}}{{ – dx + d}}$ $ = \frac{{2x + 2}}{{x – 1}}.$
Vậy hàm số cần tìm là $y = \frac{{2x + 2}}{{x – 1}}.$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có bảng biến thiên như hình vẽ:



Xác định công thức của hàm số.


Ta có $f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c.$
Đồ thị hàm số đạt cực trị tại điểm $A(0;1)$ và $B(-2;-3)$ nên ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f'(0) = 0}\\
{f(0) = 1}\\
{f'( – 2) = 0}\\
{f( – 2) = – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 0}\\
{d = 1}\\
{12a – 4b = 0}\\
{ – 8a + 4b + 1 = – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = – 1}\\
{b = – 3}\\
{c = 0}\\
{d = 1}
\end{array}} \right..$
Vậy hàm số cần tìm là: $f(x) = – {x^3} – 3{x^2} + 1.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ đồ thị như hình vẽ bên.



Hãy xác định công thức hàm số.


Ta có $f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c.$
Đồ thị hàm số đạt cực trị tại hai điểm $A(0;-4)$ và $B(2;0)$ nên ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f'(0) = 0}\\
{f'(2) = 0}\\
{f(0) = – 4}\\
{f(2) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 0}\\
{12a + 4b + c = 0}\\
{d = – 4}\\
{8a + 4b + 2c + d = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 0}\\
{d = – 4}\\
{3a + b = 0}\\
{2a + b = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 0}\\
{d = – 4}\\
{a = – 1}\\
{b = 3}
\end{array}} \right..$
Vậy hàm số cần tìm là $y = – {x^3} + 3{x^2} – 4.$


Ví dụ 5. Cho hàm số $f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ bên.



Hãy xác định công thức hàm số.


Ta có $f'(x) = 4a{x^3} + 2bx.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;-1)$ nên $c = -1.$
Đồ thị hàm số đạt cực trị tại điểm $B(1;-2)$ nên ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f'(1) = 0}\\
{f(1) = – 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4a + 2b = 0}\\
{a + b – 1 = – 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1}\\
{b = – 2}
\end{array}} \right..$
Vậy hàm số cần tìm là: $y = {x^4} – 2{x^2} – 1.$


Ví dụ 6. Cho ba hàm số $y = f(x)$, $y = f'(x)$, $y = f”(x)$ có đồ thị là một trong ba đường cong trong hình vẽ.



Hãy xác định công thức của các hàm số tương ứng với đồ thị đã cho trong các đường cong $\left( {{C_1}} \right)$, $\left( {{C_2}} \right)$, $\left( {{C_3}} \right).$


Từ đồ thị của ba hàm số có trong hình vẽ, ta thấy:
+ Hoành độ điểm cực trị của đồ thị hàm số $\left( {{C_2}} \right)$ là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $\left( {{C_3}} \right)$ với trục $Ox.$
+ Trên mỗi khoảng mà hàm số $\left( {{C_2}} \right)$ đồng biến (hoặc nghịch biến) tương ứng với phần đồ thị hàm số $\left( {{C_3}} \right)$ nằm bên trên trục hoành (hoặc dưới trục hoành).
Do đó ta suy ra hàm số có đồ thị $\left( {{C_3}} \right)$ là đạo hàm của hàm số có công thức $\left( {{C_2}} \right).$
Tương tự như vậy ta cũng có khẳng định hàm số có đồ thị $\left( {{C_1}} \right)$ là đạo hàm của hàm số có công thức $\left( {{C_3}} \right).$
Do đó $\left( {{C_2}} \right)$ là đồ thị hàm số $y = f(x)$, $\left( {{C_3}} \right)$ là đồ thị hàm số $y = f'(x)$, $\left( {{C_1}} \right)$ là đồ thị hàm số $y = f”(x).$


II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Bảng biến thiên trong hình vẽ là của hàm số nào?



A. $y = \frac{{x – 4}}{{2x + 2}}.$
B. $y = \frac{{ – 2x – 4}}{{x + 1}}.$
C. $y = \frac{{ – 2x + 3}}{{x + 1}}.$
D. $y = \frac{{2 – x}}{{x + 1}}.$


Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = -1$ và tiệm cận ngang $y = -2$ (loại A và D).
Mặt khác, hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng xác định của nó.
Xét hàm số $y = \frac{{ – 2x – 4}}{{x + 1}}.$ Ta có $y’ = \frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}} > 0.$ Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định của nó (loại B).
Xét hàm số $y = \frac{{ – 2x + 3}}{{x + 1}}$ có $y’ = \frac{{ – 5}}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0.$
Hàm số này nghịch biến trên các khoảng xác định của nó.
Chọn đáp án C.


Bài 2. Bảng biến thiên sau là bảng biến thiên của hàm số nào sau đây ?



A. $y = {x^3} – 3{x^2} – 1.$
B. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 2.$
C. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 1.$
D. $y = – {x^3} – 3x – 2.$


Bảng biến thiên của hàm số bậc ba có hệ số $a < 0$ và đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;-2)$ (loại A và C).
Hàm số có hai điểm cực trị nên ${b^2} – 3ac > 0$ (loại D).
Chọn đáp án B.


Bài 3. Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?



A. ${y = \frac{{x + 1}}{{2x – 1}}.}$
B. ${y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}.}$
C. ${y = \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}.}$
D. ${y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}.}$


Dựa vào bảng biến thiên, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = -1$, tiệm cận ngang $y = 2$ (loại $A$ và $D$).
Xét hàm số $y = \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}$ $ \Rightarrow y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0.$ Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định (loại C).
Xét hàm số $y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}$ $ \Rightarrow y’ = \frac{3}{{{{(x + 1)}^2}}} > 0.$ Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định.
Chọn đáp án B.


Bài 4. Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?



A. ${y = 4{x^4} – 3{x^2} – 6.}$
B. ${y = 2{x^4} – 4{x^2} – 5.}$
C. ${y = – {x^4} + 2{x^2} – 5.}$
D. ${y = {x^4} – 2{x^2} – 5.}$


Dựa vào bảng biến thiên, đồ thị hàm số trùng phương có hệ số $a > 0$ (loại C).
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;-5)$ (loại A).
Đồ thị hàm số đi qua điểm $B(1;-6)$ (loại B).
Chọn đáp án D.


Bài 5. Cho hàm số có bảng biến thiên dưới đây. Hãy xác định công thức hàm số.



A. $y = \frac{1}{3}{x^3} – 2{x^2} + 3x + 5.$
B. $y = \frac{1}{3}{x^3} – 2{x^2} + 3x – 5.$
C. $y = – {x^3} + 2{x^2} – x – 5.$
D. $y = – \frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} – 3x + 5.$


Dựa vào bảng biến thiên, đồ thị hàm số bậc ba có hệ số $a > 0$ (loại C và D).
Đồ thị cắt trục tung tại điểm $A(0;-5)$ (loại A).
Chọn đáp án B.


Bài 6. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?



A. $y = \frac{{2(x + 1)}}{{x – 1}}.$
B. $y = \frac{{2(x – 1)}}{{x + 1}}.$
C. $y = \frac{{2x – 5}}{{x – 1}}.$
D. $y = \frac{{x – 1}}{{2x + 1}}.$


Dựa vào hình vẽ, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = 1$ và tiệm cận ngang $y = 2$ (loại B và D).
Đồ thị hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.
Xét hàm số $y = \frac{{2(x + 1)}}{{x – 1}}$ $ \Rightarrow y’ = \frac{{ – 4}}{{{{(x – 1)}^2}}} < 0$, $\forall x \ne 1.$
Xét hàm số $y = \frac{{2x – 5}}{{x – 1}}$ $ \Rightarrow y’ = \frac{3}{{{{(x – 1)}^2}}} > 0$, $\forall x \ne 1$ (loại C).
Chọn đáp án A.


Bài 7. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?



A. $y = {x^4} + 2{x^2} – 3.$
B. $y = {x^4} – 2{x^2} – 3.$
C. $y = – 2{x^4} + 4{x^2} – 3.$
D. $y = – {x^4} + 2{x^2} – 3.$


Đồ thị hàm số trùng phương có hệ số $a > 0$ (loại C và D).
Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số có ba cực trị nên $ab < 0$ (loại A).
Chọn đáp án B.


Bài 8. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?



A. $y = – {x^3} + 3x + 4.$
B. $y = 2{x^3} – 6x + 4.$
C. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 4.$
D. $y = {x^3} – 3x + 4.$


Đồ thị của hàm số bậc ba có $a > 0$ (loại A và C).
Đồ thị đi qua điểm $A(1;2)$ (loại B).
Chọn đáp án D.


Bài 9. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?



A. $y = {(x – 1)^2}(3 – x).$
B. $y = {(x – 1)^2}(x – 3).$
C. $y = \left( {9 – {x^2}} \right)(x – 1).$
D. $y = \left( {{x^2} – 1} \right)(x + 3).$


Đồ thị hàm số bậc ba có hệ số $a < 0$ (loại B và D).
$x = 1$ là nghiệm kép của phương trình $y = 0$ (loại C).
Chọn đáp án A.


Bài 10. Cho ba hàm số $y = f(x)$, $y = f'(x)$, $y = f”(x)$ có đồ thị là một trong ba đường cong trong hình vẽ. Hãy xác định đồ thị tương ứng với các hàm số $y = f(x)$, $y = f'(x)$, $y = f”(x).$
A. $\left( {{C_1}} \right)$, $\left( {{C_2}} \right)$, $\left( {{C_3}} \right).$
B. $\left( {{C_2}} \right)$, $\left( {{C_1}} \right)$, $\left( {{C_3}} \right).$
C. $\left( {{C_3}} \right)$, $\left( {{C_2}} \right)$, $\left( {{C_1}} \right).$
D. $\left( {{C_2}} \right)$, $\left( {{C_3}} \right)$, $\left( {{C_1}} \right).$



Từ đồ thị của ba hàm số có trong hình vẽ, ta thấy:
+ Hoành độ điểm cực trị của đồ thị hàm số  $\left( {{C_1}} \right)$ là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $\left( {{C_2}} \right)$ với trục $Ox.$
+ Trên mỗi khoảng mà hàm số $\left( {{C_1}} \right)$ đồng biến (hoặc nghịch biến) tương ứng với phần đồ thị hàm số $\left( {{C_2}} \right)$ nằm bên trên trục hoành (hoặc dưới trục hoành).
Do đó ta suy ra hàm số có đồ thị $\left( {{C_2}} \right)$ là đạo hàm của hàm số có đồ thị $\left( {{C_1}} \right).$
Tương tự, ta có hàm số có đồ thị $\left( {{C_3}} \right)$ là đạo hàm của hàm số có đồ thị $\left( {{C_2}} \right).$
Do đó $\left( {{C_1}} \right)$ là đồ thị hàm số $y = f(x)$, $\left( {{C_2}} \right)$ là đồ thị hàm số $y = f'(x)$, $\left( {{C_3}} \right)$ là đồ thị hàm số $y = f”(x).$
Chọn đáp án A.


III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?



A. $y = 2{x^3} + 6{x^2} – 2.$
B. $y = {x^3} + 3{x^2} – 2.$
C. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 2.$
D. $y = {x^3} – 3{x^2} – 2.$


Bài 2. Đường cong ở hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số. Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số sau đây?



A. $y = – {x^3} – 4.$
B. $y = {x^3} – 3{x^2} – 4.$
C. $y = – {x^3} + 3x – 2.$
D. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 4.$


Bài 3. Đường cong ở hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số. Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số sau đây?



A. $y = – \frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} – 3x – 2.$
B. $y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 2.$
C. $y = – {x^3} + 3x – 2.$
D. $y = {x^3} + {x^2} – 2x – 2.$


Bài 4. Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số đã cho được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?



A. $y = – 2{x^3} + 9{x^2} – 12x – 4.$
B. $y = {x^3} – 3x – 4.$
C. $y = {x^4} – 3{x^2} – 4.$
D. $y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4.$


Bài 5. Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?



A. $y = – 4{x^4} + {x^2} + 4.$
B. $y = {x^4} – 2{x^2} + 3.$
C. $y = {x^4} + 3{x^2} + 2.$
D. $y = {x^3} – 2{x^2} + 1.$


Bài 6. Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?



A. $y = {x^2}.$
B. $y = – {x^4} + 4{x^2}.$
C. $y = 3{x^4} – {x^2} + 1.$
D. $y = 2{x^4} + {x^2}.$


Bài 7. Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào?



A. $y = – {x^4} + 1.$
B. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 1.$
C. $y = – {x^4} – 2{x^2} + 1.$
D. $y = – {x^4} + 2{x^2} – 1.$


Bài 8. Đồ thị trong hình vẽ bên là của hàm số nào?



A. $y = \frac{{ – x}}{{x + 1}}.$
B. $y = \frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}.$
C. $y = \frac{{ – 2x + 1}}{{2x + 1}}.$
D. $y = \frac{{ – x + 2}}{{x + 1}}.$


Bài 9. Đồ thị trong hình vẽ bên là của hàm số nào?



A. $y = \frac{{x + 3}}{{1 – x}}.$
B. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}.$
C. $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}.$
D. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.$


Bài 10. Bảng biến thiên trong hình bên dưới của hàm số nào dưới đây?



A. $y = \frac{{x – 1}}{{2x – 1}}.$
B. $y = {x^4} – 2{x^2} – 3.$
C. $y = – {x^3} + 3x + 2.$
D. $y = {x^3} – 3x + 4.$


Bài 11. Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?



A. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 2}}.$
B. $y = \frac{{x – 1}}{{2x + 2}}.$
C. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 2}}.$
D. $y = \frac{{x + 3}}{{2 + x}}.$


Bài 12. Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?



A. $y = \frac{{3x – 8}}{{x – 2}}.$
B. $y = \frac{{3x + 8}}{{x – 2}}.$
C. $y = \frac{{2x – 9}}{{x – 3}}.$
D. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}.$


Bài 13. Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?



A. $y = {x^4} + 2{x^2} – 5.$
B. $y = {x^4} – 2{x^2} – 5.$
C. $y = 2{x^4} – 4{x^2} – 5.$
D. $y = – {x^4} + 2{x^2} – 5.$


Bài 14. Cho ba hàm số $y = f(x)$, $y = f'(x)$, $y = f”(x)$ có đồ thị là một trong ba đường cong trong hình vẽ. Hãy xác định đồ thị tương ứng với các hàm số $y = f(x)$, $y = f'(x)$, $y = f”(x).$



A. ${\left( {{C_1}} \right)}$, ${\left( {{C_2}} \right)}$, ${\left( {{C_3}} \right)}$.
B. ${\left( {{C_2}} \right)}$, ${\left( {{C_1}} \right)}$, ${\left( {{C_3}} \right)}$.
C. ${\left( {{C_3}} \right)}$, ${\left( {{C_2}} \right)}$, ${\left( {{C_1}} \right)}$.
D. ${\left( {{C_2}} \right)}$, ${\left( {{C_3}} \right)}$, ${\left( {{C_1}} \right)}$.


IV. BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. B.
2. D.
3. A.
4. D.
5. B.
6. D.
7. B.
8. B.
9. D.
10. C.
11. C.
12. A.
13. B.
14. C.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm