[Tài liệu môn toán 12] Phương pháp giải các dạng toán tính đơn điệu của hàm số

Phương pháp giải các dạng toán tính đơn điệu của hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng để giải quyết các dạng toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12, đóng vai trò nền tảng cho việc hiểu sâu hơn về tính chất của hàm số và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững khái niệm đơn điệu của hàm số, các định lý liên quan, và thành thạo các phương pháp giải toán để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, từ đó vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tiễn và các bài toán phức tạp hơn trong chương trình.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên một khoảng hoặc trên toàn tập xác định. Hiểu và vận dụng các định lý: Nắm vững định lý về mối quan hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Biết cách sử dụng đạo hàm để xác định khoảng đơn điệu của hàm số. Thành thạo các kỹ thuật giải toán: Có khả năng xác định khoảng đơn điệu của các loại hàm số khác nhau, bao gồm hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hàm số lượng giác, hàm số mũ và logarit. Phân tích và giải quyết bài toán: Có khả năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách logic, chính xác. Xác định cực trị của hàm số: Áp dụng kiến thức về tính đơn điệu để tìm các điểm cực trị của hàm số. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ dễ đến khó, từ lý thuyết đến thực hành. Nội dung bài học sẽ được trình bày một cách hệ thống, logic, bao gồm:

Phần lý thuyết: Giới thiệu khái niệm, định nghĩa, định lý một cách rõ ràng, minh bạch, kèm theo các ví dụ minh họa.
Phần bài tập: Bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các bài tập được phân loại theo từng dạng toán, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và làm quen.
Phương pháp giải mẫu: Mỗi dạng toán sẽ được hướng dẫn chi tiết phương pháp giải, kèm theo các lời giải mẫu để học sinh tham khảo.
Bài tập tự luyện: Cung cấp một số lượng bài tập tự luyện để học sinh tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tính đơn điệu của hàm số có nhiều ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ như:

Mô hình hóa hiện tượng: Trong kinh tế học, sinh học, vật lýu2026 tính đơn điệu của hàm số được sử dụng để mô hình hóa sự thay đổi của các đại lượng theo thời gian hoặc các yếu tố khác.
Phân tích dữ liệu: Tính đơn điệu giúp phân tích xu hướng tăng giảm của dữ liệu, từ đó đưa ra các dự đoán và quyết định chính xác hơn.
Tối ưu hóa: Xác định khoảng đơn điệu giúp tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số, ứng dụng trong giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là:

Đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm là nền tảng để hiểu và áp dụng các định lý về tính đơn điệu của hàm số. Khảo sát hàm số: Tính đơn điệu là một phần quan trọng trong việc khảo sát hàm số, giúp xác định các đặc điểm của đồ thị hàm số. Ứng dụng của đạo hàm: Bài học này là một ứng dụng cụ thể của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tiễn. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao, học sinh nên:

Học lý thuyết kỹ lưỡng: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức.
Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Phân tích bài tập: Tìm hiểu cách giải của các bài tập mẫu và tự phân tích cách giải của mình.
Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học để nhớ lâu và tránh quên.

Meta Tiêu đề: Phương pháp giải toán đơn điệu hàm số lớp 12 Meta Mô tả: Học phương pháp giải các dạng toán tính đơn điệu hàm số lớp 12 hiệu quả. Bài học bao gồm lý thuyết, bài tập, ví dụ minh họa và hướng dẫn chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Tải tài liệu ngay! Keywords:

Đơn điệu hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đạo hàm, định lý về đơn điệu, khoảng đơn điệu, hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, cực trị, điểm cực trị, khảo sát hàm số, bài tập đơn điệu hàm số, phương pháp giải toán, toán lớp 12, toán cao cấp, luyện thi đại học, ôn tập toán, toán học, giải tích, đạo hàm cấp cao, ứng dụng đạo hàm, bài tập về đơn điệu, xác định khoảng đơn điệu, tìm khoảng đơn điệu, bài toán đơn điệu, phương trình, bất phương trình, toán 12 nâng cao, ôn thi tốt nghiệp THPT, tính đơn điệu, kiểm tra đơn điệu, xét tính đơn điệu, hàm số và đồ thị, lý thuyết đơn điệu hàm số, bài tập trắc nghiệm đơn điệu hàm số, tự luận đơn điệu hàm số, ôn tập cuối năm, ôn tập học kỳ.

Bài viết trình bày tóm tắt lý thuyết sách giáo khoa và phương pháp giải các dạng toán tính đơn điệu của hàm số trong chương trình Giải tích 12 chương 1.


A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA
I. NHẮC LẠI:
Giả sử $K$ là một khoảng (một đoạn hoặc nửa khoảng) và $f$ là một hàm số xác định trên $K.$
+ $f$ đồng biến trên $K$ $ \Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in K$: ${x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right).$
+ $f$ nghịch biến trên $K$ $ \Leftrightarrow \forall {x_1},{x_2} \in K$: ${x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right).$


II. ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỂ XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU:
1. Điều kiện cần:
Định lí 1
: Giả sử hàm số $f$ có đạo hàm trên khoảng $K.$
a) Nếu hàm số $f$ đồng biến trên khoảng $K$ thì $f'(x) \ge 0$ với mọi $x \in K.$
b) Nếu hàm số $f$ nghịch biến trên khoảng $K$ thì $f'(x) \le 0$ với mọi $x \in K.$
2. Điều kiện đủ:
Định lí 2: (điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một khoảng).
Giả sử hàm số $f$ có đạo hàm trên khoảng $K.$
a) Nếu $f'(x) > 0$ với mọi $x \in K$ thì hàm số $f$ đồng biến trên khoảng $K.$
b) Nếu $f'(x) < 0$ với mọi $x \in K$ thì hàm số $f$ nghịch biến trên khoảng $K.$
c) Nếu $f'(x) = 0$ với mọi $x \in K$ thì hàm số $f$ không đổi trên khoảng $K.$
Chú ý:
Khoảng $K$ trong định lí trên có thể được thay bởi một đoạn hay nửa khoảng. Khi đó ta phải bổ sung thêm giả thiết “Hàm số liên tục $f$ trên đoạn hay nửa khoảng đó”. Tức là ta có:
+ Nếu hàm số $f$ liên tục trên đoạn $[a,b]$ và có đạo hàm $f'(x) > 0$ trên khoảng $(a,b)$ thì hàm số $f$ đồng biến trên $[a,b].$
+ Nếu hàm số $f$ liên tục trên đoạn $[a,b]$ và có đạo hàm $f'(x) < 0$ trên khoảng $(a,b)$ thì hàm số $f$ nghịch biến trên $[a,b].$
3. Mở rộng:
Trong trường hợp phương trình $y’ = 0$ có hữu hạn nghiệm, thì ta có định lí mở rộng sau:
Định lí 3:
+ $f$ tăng trên $K$ $ \Leftrightarrow f'(x) \ge 0$, $\forall x \in K.$
+ $f$ giảm trên $K$ $ \Leftrightarrow f'(x) \le 0$, $\forall x \in K.$


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Dạng 1: Tìm khoảng tăng, giảm của hàm số $y = f(x).$
1. PHƯƠNG PHÁP:
+ Tìm miền xác định.
+ Tìm $y’.$
+ Tìm các điểm mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng $0$ hay tại đó hàm số không có đạo hàm.
+ Xét dấu $y’$ bằng bảng biến thiên.
+ Dựa vào định lí trên để kết luận về tính tăng, giảm của hàm số.


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:
a) $y = {x^3} – 6{x^2} + 9x + 1.$
b) $y = {x^4} – 8{x^2} + 3.$


a) Tập xác định: $D = R.$
$y’ = 3{x^2} – 12x + 9.$
$y’ = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 12x + 9 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 3}
\end{array}} \right. .$
Bảng biến thiên:



Vậy hàm số tăng trên $( – \infty ;1)$, $(3; + \infty )$, hàm số giảm trong $(1;3).$
b) Tập xác định: $D = R.$
$y’ = 4{x^3} – 16x.$
$y’ = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} – 4} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Vậy hàm số tăng trong $( – 2;0)$, $(2; + \infty )$, giảm trong $( – \infty ; – 2)$, $(0;2).$


Ví dụ 2: Tìm khoảng tăng, giảm của các hàm số sau:
a) $y = \frac{{2x – 3}}{{x – 2}}.$
b) $y = \frac{{{x^2} – 4x + 4}}{{x – 1}}.$


a) Tập xác định: $D = R\backslash \{ 2\} .$
$y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x – 2)}^2}}} < 0$ với mọi $x \in D.$
Vậy hàm số luôn giảm trên từng khoảng xác định.
b) Tập xác định: $D = R\backslash \{ 1\} .$
$y’ = \frac{{{x^2} – 2x}}{{{{(x – 1)}^2}}}.$
$y’ = 0 \Leftrightarrow {x^2} – 2x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Vậy:
Hàm số tăng trong $( – \infty ;0)$ và $(2; + \infty ).$
Hàm số giảm trong $(0;1)$ và $(1;2).$


Ví dụ 3: Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:
a) $y = x + \sqrt {4 – {x^2}} .$
b) $y = 2x – \sqrt {{x^2} – 4x – 5} .$


a) $y = x + \sqrt {4 – {x^2}} .$
Tập xác định: $D = [ – 2;2].$
$y’ = 1 – \frac{x}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} – x}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}$, $\forall x \in ( – 2;2).$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt {4 – {x^2}} = x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{4 – {x^2} = {x^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \sqrt 2 .$
Bảng biến thiên:



Vậy:
Hàm số tăng trong khoảng $( – 2;\sqrt 2 ).$
Hàm số giảm trong khoảng $(\sqrt 2 ;2).$
b) $y = 2x – \sqrt {{x^2} – 4x – 5} .$
Tập xác định: $D = ( – \infty ; – 1] \cup [5; + \infty ).$
$y’ = 2 – \frac{{x – 2}}{{\sqrt {{x^2} – 4x – 5} }}$ $ = \frac{{2\sqrt {{x^2} – 4x – 5} – x + 2}}{{\sqrt {{x^2} – 4x – 5} }}$, $\forall x \in ( – \infty ; – 1) \cup (5; + \infty ).$
$y’ = 0 \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} – 4x – 5} = x – 2$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 2 \ge 0}\\
{4\left( {{x^2} – 4x – 5} \right) = {{(x – 2)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 2}\\
{3{x^2} – 12x – 24 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 2 + 2\sqrt 3 .$
Bảng biến thiên:



Vậy:
Hàm số tăng trong khoảng $( – \infty ; – 1)$, $(2 + 2\sqrt 3 ; + \infty ).$
Hàm số giảm trong khoảng $(5;2 + 2\sqrt 3 ).$


Ví dụ 4: Tìm khoảng tăng, giảm của các hàm số sau:
a) $y = – {x^2} + 6|x – 2|.$
b) $y = \left| {{x^2} + 4x – 5} \right|.$


a) Tập xác định: $D = R.$
Ta có: $y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^2} + 6x – 12{\rm{\: khi \:}}x \ge 2}\\
{ – {x^2} – 6x + 12{\rm{\: khi \:}}x < 2}
\end{array}} \right..$
Do đó: $y’ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2x + 6{\rm{\:khi\:}}x > 2}\\
{ – 2x – 6{\rm{\:khi\:}}x < 2}
\end{array}} \right. .$
$y’ = 0 \Leftrightarrow x = \pm 3.$
Tại $x = 2$ hàm số không có đạo hàm.
Bảng biến thiên:



Vậy:
Hàm số tăng trong $( – \infty ; – 3)$ và $(2;3).$
Hàm số giảm trong $( – 3;2)$ và $(3; + \infty ).$
b) Tập xác định: $D = R.$
Ta có:
$y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 4x – 5{\rm{\: khi \:}}x \le – 5{\rm{\: hay \:}}x \ge 1}\\
{ – {x^2} – 4x + 5{\rm{\: khi \:}} – 5 < x < 1}
\end{array}} \right. .$
Do đó: $y’ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x + 4{\rm{\: khi \:}}x < – 5{\rm{\: hay \:}}x > 1}\\
{ – 2x – 4{\rm{\: khi \:}} – 5 < x < 1}
\end{array}} \right..$
$y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 2.$
Tại $x = -5$ hay $x = 1$ hàm số không có đạo hàm.
Bảng biến thiên:



Vậy:
Hàm số đồng biến trong $( – 5; – 2)$ và $(1; + \infty ).$
Hàm số nghịch biến trong $( – \infty ; – 5)$ và $(-2;1).$


3. BÀI TẬP:
1. Tìm các khoảng tăng, giảm của các hàm số sau:
a) $y = {x^2} + 2mx + m – 1.$
b) $y = – {x^3} + 6{x^2} – 12x + 8.$
c) $y = – \frac{1}{4}{x^4} – {x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + 3x.$
d) $y = \frac{1}{3}{x^3} + \frac{1}{2}(2m + 2){x^2} + \left( {{m^2} + 2m} \right)x.$


2. Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:
a) $y = \frac{{3x + 1}}{{x + 2}}.$
b) $y = \frac{{{{(x – 2)}^2}}}{{1 – x}}.$
c) $y = \frac{{{x^2} – x}}{{{x^2} – x – 2}}.$
d) $y = \frac{{{x^3}}}{{9 – {x^2}}}.$
e) $y = \frac{x}{{{x^2} + 1}}.$
f) $y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{{x^2} – 2x + 2}}.$


3. Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:
a) $y = \sqrt {{x^2} – 4x + 3} .$
b) $y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} – x + 1} }}.$
c) $y = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}.$
d) $y = \sqrt {2x – {x^2}} .$


4. Tìm khoảng tăng, giảm của các hàm số:
a) $y = |x – 1| + \frac{{{x^2} + x + 2}}{{x + 1}}.$
b) $y = {x^2} – 2x + 4|x – 2| + 3.$


5. Chứng minh các hàm số:
a) $y = \left( {{m^2} + 1} \right){x^3} + {x^2} + 2x – 10$ luôn tăng trên miền xác định.
b) $y = \frac{{2x – 3}}{{3x – 6}}$ luôn giảm trên các khoảng xác định.
c) $y = \frac{{{x^2} – x – 4}}{{1 – x}}$ luôn giảm trên các khoảng xác định.
d) $y = \frac{{(m – 2)x – 2{m^2} + 2m – 4}}{{x – m}}$ luôn tăng trên các khoảng xác định.
e) $f(x) = {x^3} + x – \cos x – 4$ luôn tăng trên các khoảng xác định.


Dạng 2: Chứng minh hàm số tăng (giảm) trên đoạn hay nửa khoảng.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Để chứng minh hàm số tăng (giảm) trên $[a;b]$ (hay $[a;b)$ hay $(a;b]$) ta thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Chứng minh trong $(a;b)$ hàm số tăng (giảm).
+ Bước 2: Chứng minh hàm số liên tục trên đoạn hay nửa khoảng đã cho.
Kết luận: Hàm số tăng (giảm) trên đoạn hay nửa khoảng đã cho.


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Chứng minh rằng hàm số $f(x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x + \sqrt {16 – {x^2}} $ nghịch biến trên $[2;4].$


Ta có:
$f(x)$ là hàm số liên tục trên $[2;4]$ $(1).$
$f'(x) = \frac{1}{{\sqrt 3 }} – \frac{x}{{\sqrt {16 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{\sqrt {16 – {x^2}} – \sqrt 3 x}}{{\sqrt 3 \sqrt {16 – {x^2}} }}.$
$f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt {16 – {x^2}} = \sqrt 3 x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{16 – {x^2} = 3{x^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
Với $x \in (2;4)$ thì $\sqrt {16 – {x^2}} – \sqrt 3 x < 0$ nên $f'(x) < 0$, do đó hàm số nghịch biến trong $(2;4)$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $f$ là hàm số nghịch biến trên đoạn $[2;4].$


3. BÀI TẬP:
1. Chứng minh rằng hàm số $y = f(x) = x\sqrt {8 – {x^2}} $ đồng biến trên $[ – 2;2].$


2. Chứng minh hàm số $y = \sqrt {x – 1} + \sqrt {7 – x} $ nghịch biến trên đoạn $[4;7].$


3. Chứng minh hàm số $y = {x^2} + 2\sqrt 5 \sqrt {9 – {x^2}} $ đồng biến trên $[ – 3; – 2]$ và nghịch biến trong $[2;3].$


Dạng 3: Định giá trị tham số để hàm số đơn điệu trên tập hợp $X$ cho trước.
1. PHƯƠNG PHÁP:
Bước 1: Tìm $y’.$
Bước 2: Đặt điều kiện cho bài toán:
+ Hàm số tăng trên $D$ $ \Leftrightarrow y’ \ge 0$ $\forall x \in D.$
+ Hàm số giảm trên $D$ $ \Leftrightarrow y’ \le 0$ $\forall x \in D.$
Chú ý: Trong điều kiện trên dấu bằng xảy ra khi phương trình $y’ = 0$ có hữu hạn nghiệm, nếu phương trình $y’ = 0$ có vô hạn nghiệm thì trong điều kiện sẽ không có dấu bằng.
Trong thực hành ta thường sử dụng:
Nếu biểu thức $g(x)$ quyết định dấu của $y’$ không chứa $x$ thì trong điều kiện trên không có dấu bằng.
Bước 3: Từ điều kiện trên sử dụng các kiến thức về dấu nhị thức, tam thức suy ra giá trị tham số cần tìm.
Chú ý 1: Cho $f(x) = a{x^2} + bx + c$ $(a \ne 0)$ ta có:
+ $f(x) \ge 0$, $\forall x \in R$ $ \Leftrightarrow \Delta \le 0$ và $a > 0.$
+ $f(x) \le 0$, $\forall x \in R$ $ \Leftrightarrow \Delta \le 0$  và $a < 0.$
Chú ý 2: Đối với hàm số lượng giác ta cần nhớ:
+ $|a\sin x| \le |a|$, $\forall x \in R.$
+ $|a\sin x + b\cos x| \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} $, $\forall x \in R.$


2. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Tìm $m$ để hàm số $y = {x^3} + (m – 3){x^2} + (2m + 3)x + m – 4$ luôn tăng trên $R.$


Tập xác định: $D = R.$
$y’ = 3{x^2} + 2(m – 3)x + 2m – 1.$
Hàm số luôn tăng trên $R \Leftrightarrow y’ \ge 0$ với mọi $x \in R.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a > 0}\\
{\Delta ‘ \le 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow {(m – 3)^2} – 3(2m + 3) \le 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 12m \le 0$ $ \Leftrightarrow 0 \le m \le 12.$
Vậy $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow 0 \le m \le 12.$


Ví dụ 2: Tìm $m$ để các hàm số sau tăng trên từng khoảng xác định của nó:
a) $y = \frac{{mx + 7m – 8}}{{x – m}}.$
b) $y = \frac{{2{x^2} + x + 3m – 5}}{{x – 1}}.$


a) Tập xác định: $D = R\backslash \{ m\} .$
$y’ = \frac{{ – {m^2} – 7m + 8}}{{{{(x – m)}^2}}}.$
Dấu $y’$ là dấu của biểu thức $ – {m^2} – 7m + 8.$
Hàm số tăng trên từng khoảng xác định $ \Leftrightarrow y’ > 0$ với mọi $x \in D$ $ \Leftrightarrow – {m^2} – 7m + 8 > 0$ $ \Leftrightarrow – 8 < m < 1.$
Vậy $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow – 8 < m < 1.$
b) Tập xác định: $D = R\backslash \{ 1\} .$
$y’ = \frac{{2{x^2} – 4x – 3m + 4}}{{{{(x – 1)}^2}}}.$
Dấu của $y’$ chính là dấu của $g(x) = 2{x^2} – 4x – 3m + 4.$
Hàm số tăng trên từng khoảng xác định $ \Leftrightarrow y’ \ge 0$ với mọi $x \in D$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a > 0}\\
{\Delta ‘ \le 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 4 – 2( – 3m + 4) \le 0$ $ \Leftrightarrow 6m – 4 \le 0$ $ \Leftrightarrow m \le \frac{2}{3}.$
Vậy $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow m \le \frac{2}{3}.$


Ví dụ 3: Định $m$ để hàm số $y = \frac{{{x^2} – 3mx + 4m – 12}}{{x – 2}}$ đồng biến trên $( – \infty ;0).$


Tập xác định: $D = R\backslash \{ 2\} .$
$y’ = \frac{{{x^2} – 4x + 2m + 12}}{{{{(x – 2)}^2}}}.$
Dấu của $y’$ là dấu của $g(x) = {x^2} – 4x + 2m + 12.$
Hàm số đồng biến trên $( – \infty ;0)$ $ \Leftrightarrow y’ \ge 0$, $\forall x \in ( – \infty ;0).$
Cách 1:
Trường hợp 1: $\Delta ‘ \le 0$ $ \Leftrightarrow – 2m – 8 \le 0$ $ \Leftrightarrow m \ge – 4.$
Khi đó do $a = 1 > 0$ nên $y’ \ge 0$, $\forall x \in D.$
$ \Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.
$ \Rightarrow $ Hàm số đồng biển trên $( – \infty ;0).$
Vậy $m \ge – 4$ thỏa yêu cầu bài toán.
Trường hợp 2: $\Delta ‘ > 0 \Leftrightarrow m < – 4.$
Khi đó $y’ = 0$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$ $\left( {{x_1} < {x_2}} \right).$
Yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow 0 \le {x_1} < {x_2}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ > 0}\\
{S > 0}\\
{P \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 4}\\
{4 > 0}\\
{2m + 12 \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 6 \le m < – 4.$
Kết luận: $m$ thỏa yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > – 4}\\
{ – 6 \le m < – 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m \ge – 6.$
Cách 2: $y’ \ge 0$ $\forall x \in ( – \infty ;0)$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 2m + 12 \ge 0$, $\forall x < 0$ $ \Leftrightarrow 2m \ge – {x^2} + 4x – 12 = h(x)$ $(*).$
Ta có: $h'(x) = – 2x + 4.$
$h'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 2.$
Bảng biến thiên:



Dựa vào bảng biến thiên của $h(x)$ ta có:
$(*) \Leftrightarrow 2m \ge h(x)$, $\forall x \in ( – \infty ;0)$ $ \Leftrightarrow 2m \ge – 12 \Leftrightarrow m \ge – 6.$


Ví dụ 4: Tìm $m$ để hàm số $y = m\sin x + (m – 3)\cos x – 3x$ luôn giảm trên $[0;4\pi ].$


Tập xác định: $D = R.$
$y’ = m\cos x – (m – 3)\sin x – 3.$
Ta có: $|m\cos x – (m – 3)\sin x|$ $ \le \sqrt {{m^2} + {{(m – 3)}^2}} $, $\forall x \in [0;4\pi ].$
$ \Rightarrow m\cos x – (m – 3)\sin x$ $ \le \sqrt {{m^2} + {{(m – 3)}^2}} $, $\forall x \in [0;4\pi ].$
$ \Rightarrow y’ \le \sqrt {{m^2} + {{(m – 3)}^2}} – 3$, $\forall x \in [0;4\pi ].$
Phương trình $y’ = 0$ nếu có nghiệm thì có hữu hạn nghiệm thuộc $(0;4\pi ).$
Hàm số đã cho liên tục trên $[0;4\pi ].$
Do đó: Hàm số nghịch biến trên $[0;4\pi ]$ $ \Leftrightarrow y’ \le 0$, $\forall x \in [0;4\pi ]$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{m^2} + {{(m – 3)}^2}} – 3 \le 0$ $ \Leftrightarrow 2{m^2} – 6m \le 0$ $ \Leftrightarrow 0 \le m \le 3.$
Vậy $m$ thỏa YCBT $ \Leftrightarrow 0 \le m \le 3.$


3. BÀI TẬP:
1. Định $m$ để hàm số:
a) $y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + (4m – 3)x + 3$ đồng biến trên $R.$
b) $y = \left( {\frac{{1 – m}}{3}} \right){x^3} – 2(1 – m){x^2} + 2(m – 2)x + 5$ nghịch biến trên $R.$
c) $y = \frac{{mx – {m^2} – 1}}{{x + 2}}$ luôn tăng trên từng khoảng xác định.
d) $y = \frac{{m{x^2} – 2x + 1}}{{x + 1}}$ luôn giảm trên từng khoảng xác định.


2. Định $m$ để hàm số:
a) $y = {x^2} – 2(m – 4)x + m + 3$ đồng biến trên khoảng $(2; + \infty ).$
b) $y = \frac{1}{3}{x^3} – 2m{x^2} – 4mx – 2$ đồng biến trên $( – \infty ;0).$
c) $y = \frac{1}{3}{x^3} – (m + 1){x^2} + 4x – 10$ nghịch biến trên đúng một khoảng có độ dài bằng $2.$
d) $y = \frac{{mx – 8}}{{x – m – 2}}$ nghịch biến trên $(1; + \infty ).$
e) $y = \frac{{{x^2} – 2mx + {m^2} + 1}}{{x – m}}$ đồng biến trên $(2; + \infty ).$


3. Định $m$ để hàm số:
a) $y = x + (m + 1)\sin x$ tăng trên $[0;2\pi ].$
b) $y = m\sin x + 2\cos x + (m + 2)x$ tăng trên $(0;10\pi ).$


Dạng 4: Chứng minh bất đẳng thức $F(x) \ge 0$ với mọi $x \in K.$
1. PHƯƠNG PHÁP:
Chứng minh hàm số $F(x)$ liên tục và đơn điệu trên $K.$
Áp dụng định nghĩa sự đơn điệu suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.


2. VÍ DỤ:
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) $\sin x < x$ với mọi $x > 0.$
b) $\cos x > 1 – \frac{{{x^2}}}{2}$ với mọi $x \ne 0.$


a) Cách 1:
Với mỗi $x > 0$, xét hàm số $f(t) = t – \sin t$ trên $[0;a]$ với $a > x.$
Ta có:
$f(t)$ liên tục trên $[0;a].$
$f'(t) = 1 – \cos t \ge 0$, $\forall t \in (0;a).$
Phương trình $f(t) = 0$ có hữu hạn nghiệm $t \in (0;a).$
Vậy $f(t)$ đồng biến trên $[0;a].$
Do đó $f(x) > f(0)$ (vì $x > 0$) $ \Rightarrow x – \sin x > 0$ hay $\sin x < x.$
Vậy ta luôn có $\sin x < x$ với mọi $x > 0.$
Cách 2:
Khi $x \ge \pi $ thì $\sin x \le 1 < \pi \le x$ nên $\sin x < x$ với mọi $x \ge \pi $ $(1).$
Khi $x \in [0;\pi )$, xét hàm số $f(x) = x – \sin x$ trên $[0;\pi )$ ta có:
+ $f$ liên tục trên $[0;\pi ).$
+ $f'(x) = 1 – \cos x > 0$, $\forall x \in (0;\pi ).$
Vậy $f$ đồng biến trên $[0;\pi ).$
Do đó: $\forall x \in (0;\pi )$ thì $f(x) > f(0)$ hay $x – \sin x > 0$ hay $\sin x < x$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $\sin x < x$ với mọi $x > 0.$
b) Ta có: $\cos x > 1 – \frac{{{x^2}}}{2}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x – 1 > 0$ $(*).$
Xét hàm số $f(x) = \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x – 1.$
Trường hợp 1: $x > 0.$
Ta có:
+ $f'(x) = x – \sin x > 0$, $\forall x \in (0; + \infty )$ (do câu a).
+ $f$ liên tục trên $[0; + \infty ).$
Do đó: $f$ đồng biến trên $[0; + \infty ).$
Suy ra với $x > 0$ thì $f(x) > f(0)$ $ \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x – 1 > 0$ $ \Rightarrow (*)$ đúng với mọi $x>0.$
Trường hợp 2: $x < 0.$
Đặt $t = -x$ thì $t > 0.$
Áp dụng kết quả của trường hợp 1, ta có:
$\frac{{{t^2}}}{2} + \cos t – 1 > 0$ $ \Rightarrow \frac{{{{( – x)}^2}}}{2} + \cos ( – x) – 1 > 0$ $ \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{2} – \cos x – 1 > 0.$
$ \Rightarrow (*)$ đúng với mọi $x < 0.$
Vậy $(*)$ đúng với mọi $x \ne 0.$


3. BÀI TẬP:
1. Chứng minh rằng:
$\sin x > x – \frac{{{x^3}}}{6}$ với mọi $x > 0$ và $\sin x < x – \frac{{{x^3}}}{6}$ với mọi $x < 0.$


2. Chứng minh:
a) $3x < 2\sin x + \tan x$, $\forall x \in \left( {0,\frac{\pi }{2}} \right).$
b) $2\sin x + \sin 2x \le \frac{{3\sqrt 3 }}{2}$, $\forall x \in \left[ {\frac{\pi }{3};\frac{\pi }{2}} \right).$


3. Cho $a \le 6$, $b \le – 8$, $c \le 3$ và $x \ge 1.$ Chứng minh rằng ${x^4} – a{x^2} – bx \ge c.$


4. Chứng minh rằng với mọi $x \in \left[ {0;\frac{\pi }{4}} \right]$ ta có $\tan x \le \frac{{4x}}{\pi }.$


5. Chứng minh rằng với mọi $x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ ta có $\tan x > x + \frac{{{x^3}}}{3}.$


Dạng 5: Dùng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình – hệ phương trình.
1. PHƯƠNG PHÁP:
a) Để chứng minh phương trình $F(x) = 0$ có nghiệm duy nhất ta thực hiện:
Bước 1: Chỉ ra một nghiệm của phương trình hay dùng tính chất hàm số liên tục để chứng minh phương trình có nghiệm.
Bước 2: Chứng minh $F(x)$ là hàm số liên tục và luôn tăng hay luôn giảm, suy ra phương trình $F(x) = 0$ nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.
Kết luận: Phương trình $F(x) = 0$ có nghiệm duy nhất.
b) Nếu hàm số $f(x)$ liên tục và tăng (hay giảm) trên $X$ thì với $u,v \in X$ ta có $f(u) = f(v) \Leftrightarrow u = v.$


2. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Giải phương trình $9\left( {\sqrt {4x + 1} – \sqrt {3x – 2} } \right) = x + 3$ $(1).$


Điều kiện: $x \ge \frac{2}{3}.$
$(1) \Leftrightarrow \frac{{9[(4x + 1) – (3x – 2)]}}{{\sqrt {4x + 1} + \sqrt {3x – 2} }} = x + 3$ $ \Leftrightarrow \sqrt {4x + 1} + \sqrt {3x – 2} – 9 = 0$ $(2).$
Xét hàm số $f(x) = \sqrt {4x + 1} + \sqrt {3x – 2} – 9.$
Ta có: $f'(x) = \frac{4}{{2\sqrt {4x + 1} }} + \frac{3}{{2\sqrt {3x – 2} }} > 0$ với mọi $x > \frac{2}{3}.$
$ \Rightarrow f(x)$ tăng và liên tục trên $\left[ {\frac{2}{3}; + \infty } \right).$
$ \Rightarrow (2)$ nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.
Mặt khác $f(6) = 0$ nên $x = 6$ là một nghiệm của $(2).$
Vậy $(2)$ có nghiệm duy nhất là $x = 6.$
Do đó $(1)$ có một nghiệm là $x = 6.$


Ví dụ 2: Giải phương trình $8{x^3} – 4x – 2 = \sqrt[3]{{6x + 2}}$ $(1).$


$(1) \Leftrightarrow {(2x)^3} + 2x = 6x + 2 + \sqrt[3]{{6x + 2}}.$
Đặt $u = 2x$ và $v = \sqrt[3]{{6x + 2}}$, ta được $(1) \Leftrightarrow {u^3} + u = {v^3} + v$ $(2).$
Xét $f(t) = {t^3} + t$, ta có $f'(t) = 3{t^2} + 1 > 0$, $\forall t \in R.$
Do đó $(2) \Leftrightarrow f(u) = f(v)$ $ \Leftrightarrow u = v \Leftrightarrow 2x = \sqrt[3]{{6x + 2}}$ $ \Leftrightarrow 8{x^3} – 6x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {8{x^2} + 8x + 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm.


Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt {x + \sqrt {{x^2} – x + 1} } – \sqrt {y + \sqrt {{y^2} – y + 1} } = (y – x)(xy + 2)}\\
{{x^2} + {y^2} = 2}
\end{array}} \right. .$


Xét hàm số $f(t) = \sqrt {t + \sqrt {{t^2} – t + 1} } .$
Tập xác định: $D = R.$
$f'(t) = \frac{{1 + \frac{{2t – 1}}{{2\sqrt {{t^2} – t + 1} }}}}{{2\sqrt {t + \sqrt {{t^2} – t + 1} } }}$ $ = \frac{{2\sqrt {{t^2} – t + 1} + 2t – 1}}{{4\sqrt {t + \sqrt {{t^2} – t + 1} } .\sqrt {{t^2} – t + 1} }} .$
Vì $2\sqrt {{t^2} – t + 1} + 2t – 1$ $ = \sqrt {{{(2t – 1)}^2} + 3} + 2t – 1$ $ > |2t – 1| + 2t – 1 \ge 0$ nên ta có $f(t) > 0$, $\forall t \in R.$
Suy ra $f(t)$ tăng trên $R.$
Mặt khác ta có: $2 = {x^2} + {y^2} \ge 2|xy|$ nên $|xy| \le 1$ $ \Rightarrow 2 + xy > 1 + xy \ge 0.$
Do đó ta có:
+ $x > y$ thì $f(x) > f(y)$ và $y – x < 0$ $ \Rightarrow $ vế trái $(1)$ $ > 0 > $ vế phải $(1).$
$ \Rightarrow $ Hệ không có nghiệm $(x; y)$ thỏa $x > y.$
+ $x < y$ thì $f(x) < f(y)$ và $y – x > 0$ $ \Rightarrow $ vế trái $(1)$ $< 0 <$ vế phải $(1).$
$ \Rightarrow $ Hệ không có nghiệm $(x;y)$ thỏa $x < y.$
Vậy nếu $(x;y)$ là nghiệm của hệ thì $x = y.$
Khi đó $(2)$ $ \Leftrightarrow 2{x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm 1.$
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm là $(1;1)$, $(-1;-1).$


3. BÀI TẬP:
1. Giải các phương trình:
a) $\sqrt {2x + 3} + 3\sqrt {4x + 13} = 18.$
b) $\sqrt {x + 1} + \sqrt {2x + 3} + \sqrt {3x + 7} + \sqrt {4x + 24} = 15.$
c) $\sqrt {x – 1} = – {x^3} + 3{x^2} – 4x + 5.$


2. Giải các hệ phương trình sau:
a) $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – y = \cos x – \cos y}\\
{\cos x + \cos y = 1}
\end{array}} \right.$ $\left( {x \in ( – \pi ;2\pi )} \right).$
b) $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan x – \tan y = y – x}\\
{2{x^2} + 6{y^2} = {\pi ^2}}
\end{array}} \right.$ $\left( {x \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)} \right).$
c) $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt {x + 6} + \sqrt {y – 9} = 5}\\
{\sqrt {x – 9} + \sqrt {y + 6} = 5}
\end{array}} \right. .$


3. Chứng minh phương trình ${x^5} – {x^2} – 2x – 1 = 0$ có nghiệm duy nhất.


4. Chứng minh các phương trình sau có nghiệm duy nhất:
a) $6x + 3\cos x + 2\sin x = 0.$
b) $2x = 2a + \sin (x + a).$
c) ${x^5} – 5{x^4} + 2{x^3} – 2{x^2} + 5x + 1 = 0.$
d) ${x^2}\sqrt {x – 2} + x = 11\sqrt {30 – x} .$


5. Chứng minh rằng với mọi $m \in ( – 1;1)$ thì phương trình ${\sin ^2}x + \cos x = m$ có nghiệm duy nhất thuộc đoạn $[0;\pi ].$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm