[Tài liệu môn toán 12] Sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán

Sử dụng Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian Để Giải Các Bài Toán Hình Học Không Gian Lớp 12

Tiêu đề Meta: Phương pháp tọa độ không gian - Giải toán hình học Mô tả Meta: Bài học hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian trong chương trình Toán lớp 12. Học sinh sẽ nắm vững cách xác định tọa độ điểm, vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian trong chương trình Toán lớp 12. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ khái niệm hệ tọa độ Oxyz trong không gian.
Nắm vững cách xác định tọa độ điểm, vectơ, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Oxyz.
Vận dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán về khoảng cách, góc, đường thẳng, mặt phẳng, thể tích hình học không gian.
Phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong hình học không gian.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và thực hành:
Hệ tọa độ Oxyz trong không gian.
Tọa độ điểm, vectơ, đường thẳng, mặt phẳng trong hệ tọa độ Oxyz.
Công thức tính độ dài vectơ, tích vô hướng của hai vectơ trong không gian.
Phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng.
Phương trình tổng quát và mặt phẳng.
Khoảng cách giữa hai điểm, điểm đến đường thẳng, điểm đến mặt phẳng.
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, hai đường thẳng, hai mặt phẳng.
Thể tích khối đa diện.
Các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến hình học không gian.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết các khái niệm và công thức liên quan đến phương pháp tọa độ trong không gian.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể, từ dễ đến khó, sẽ được giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào giải toán.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài toán khó.
Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ dành thời gian để giải đáp các thắc mắc của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp tọa độ trong không gian có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế kiến trúc, xây dựng.
Hệ thống định vị GPS.
Mô phỏng các hiện tượng vật lý trong không gian.
Xây dựng mô hình toán học trong các ngành khoa học kỹ thuật.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 12. Nó kết nối với các bài học trước về hình học phẳng và hình học không gian. Kiến thức về phương pháp tọa độ trong không gian sẽ được áp dụng vào các bài toán về hình học phẳng và hình học không gian phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững cách vận dụng kiến thức.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thông tin bổ sung từ các nguồn khác nhau.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Tự học: Học sinh cần chủ động tự học, tìm hiểu thêm các ví dụ và bài tập nâng cao.
* Làm việc nhóm: Thảo luận cùng bạn bè để hiểu rõ hơn về bài học.

40 Keywords:

1. Phương pháp tọa độ
2. Hệ tọa độ Oxyz
3. Hình học không gian
4. Vectơ
5. Điểm
6. Đường thẳng
7. Mặt phẳng
8. Khoảng cách
9. Góc
10. Thể tích
11. Tọa độ điểm
12. Tọa độ vectơ
13. Phương trình đường thẳng
14. Phương trình mặt phẳng
15. Tích vô hướng
16. Tích có hướng
17. Hình chóp
18. Hình lăng trụ
19. Hình hộp chữ nhật
20. Hình lập phương
21. Hình cầu
22. Toán học
23. Lớp 12
24. Giải toán
25. Bài tập
26. Ví dụ
27. Công thức
28. Hệ thống tọa độ
29. Không gian
30. Định lý
31. Định nghĩa
32. Bài toán
33. Ứng dụng
34. Thực hành
35. Kỹ năng
36. Tư duy
37. Logic
38. Phân tích
39. Giáo dục
40. Học tập

Bài viết hướng dẫn sử dụng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán hình học không gian.


I. KỸ NĂNG CHỌN HỆ TRỤC TỌA ĐỘ $OXYZ$
Loại I. TAM DIỆN
1. Tam diện vuông



2. Tam diện có một góc vuông



Ta có thể chọn hệ tọa độ chứa góc phẳng đó.


Loại II. HÌNH CHÓP
1. Hình chóp đều $S.ABC$
Gốc $O$ trùng với trọng tâm $G$ của đáy, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp đều $S.ABC$:



2. Hình chóp đều $S.ABCD$
Cách chọn 1:
Gốc $O$ trùng với tâm của hình vuông $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp đều $S.ABCD$:



Cách chọn 2:
Gốc $O$ trùng với tâm của hình vuông $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp đều $S.ABCD$:



3. Hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot (ABCD)$
a. Đáy $ABCD$ là hình chữ nhật
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của hình chữ nhật $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABCD$:



b. Đáy $ABCD$ là hình thoi
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của hình thoi $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABCD$:



4. Hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot (ABC)$
a. Đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của hình  chóp.



Đáy của chóp $S.ABC$:



b. Đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABC$:



c. Đáy $ABC$ là tam giác đều
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABC$:



d. Đáy $ABC$ là tam giác cân tại $A$ có $\widehat {BAC} = {120^0}$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABC$:



5. Hình chóp $S.ABCD$ có $(SAB) \bot (ABCD)$
a. Đáy là hình chữ nhật $ABCD$
Gốc $O$ trùng với trung điểm của cạnh $AB$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABCD$:



b. Đáy là hình thoi $ABCD$ có góc $\widehat {BAD} = {120^0}$
Gốc $O$ trùng với trung điểm của cạnh $AB$, $Oz$ trùng với đường cao của hình chóp.



Đáy của chóp $S.ABCD$:



Loại III. HÌNH LĂNG TRỤ
1. Hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A’B’C’$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác đều $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của hình lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABC.A’B’C’$:



2. Hình lăng trụ tứ giác đều $ABCD.A’B’C’D’$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của hình vuông $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABCD.A’B’C’D’$:



3. Hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác $ABC$ có $\widehat {BAC} = {120^0}$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác đều $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của hình lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABC.A’B’C’$:



4. Hình lăng trụ đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy là hình thoi $ABCD$ có $\widehat {BAD} = {120^0}$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của hình thoi $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABCD.A’B’C’D’$:



5. Hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có hình chiếu của $A’$ trùng với tâm đáy và $\Delta ABC$ vuông
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của tam giác $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABC.A’B’C’$:



6. Hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có hình chiếu của $A’$ trùng với tâm đáy và $\Delta ABC$ đều
Gốc $O$ trùng với trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$, $Oz$ trùng với đường cao của lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABC.A’B’C’$:



7. Hình hộp chữ nhật $ABCD.A’B’C’D’$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của hình chữ nhật $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABCD.A’B’C’D’$:



8. Hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$
Gốc $O$ trùng với đỉnh $A$ của hình vuông $ABCD$, $Oz$ trùng với đường cao của hình lăng trụ.



Đáy của lăng trụ $ABCD.A’B’C’D’$:



II. CHUYỂN NGÔN NGỮ HÌNH HỌC THUẦN TÚY SANG NGÔN NGỮ TỌA ĐỘ

Ngôn ngữ Hình họcNgôn ngữ Tọa độ
1) Chứng minh hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ vuông góc.${d_1}$ do có vectơ chỉ phương ${\vec u_1}\left( {{x_1};{x_2};{x_3}} \right).$
${d_2}$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow {{u_2}} \left( {{y_1};{y_2};{y_3}} \right).$
YCBT: $\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0$ $ \Leftrightarrow {x_1}{y_1} + {x_2}{y_2} + {x_3}{y_3} = 0.$
2) Xác định góc giữa hai đường thẳng.$\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec u}_1}.{{\vec u}_2}} \right|}}{{\left| {{{\vec u}_1}} \right|.\left| {{{\vec u}_2}} \right|}}.$
3) Chứng minh hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ song song.$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec u}_1} = k{{\vec u}_2}}\\
{A \in {d_1} \Rightarrow A \notin {d_2}}
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right] = \vec 0}\\
{A \in {d_1} \Rightarrow A \notin {d_2}}
\end{array}} \right..$
4) Tính diện tích tam giác $ABC.$${S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|.$
5) Tính diện tích tứ giác $ABCD.$${S_{ABCD}} = {S_{ABC}} + {S_{ACD}}$ $ = \frac{1}{2}\left| {[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ]} \right|$ $ + \frac{1}{2}\left| {[\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ]} \right|.$
6) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ${d_1}$ và ${d_2}.$${M_1} \in {d_1}$; ${M_2} \in {d_2}$ $ \Rightarrow d\left( {{d_1};{d_2}} \right)$ $ = \frac{{\left| {\left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} } \right|}}{{\left| {\left[ {{{\vec u}_1},{{\vec u}_2}} \right]} \right|}}.$
7) Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.${M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$; $(P):ax + by + cz + d = 0.$
$ \Rightarrow d\left( {{M_0};(P)} \right)$ $ = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}.$
8) Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.${M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$; $d$ có vtcp $\vec a\left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)$; $N \in d.$
$ \Rightarrow d\left( {{M_0};d} \right)$ $ = \frac{{\left| {[\overrightarrow {{M_0}N} ,\vec a]} \right|}}{{|\vec a|}}.$
9) Tính thể tích hình chóp $S.ABC.$${V_{S.ABC}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} } \right]\overrightarrow {SC} } \right|.$
10) Tính thể tích hình chóp $S.ABCD.$${V_{S.ABCD}} = {V_{S.ABC}} + {V_{S.ACD}}$ $ = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} } \right]\overrightarrow {SB} } \right|$ $ + \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} } \right]\overrightarrow {SD} } \right|.$
11) Thể tích hình hộp $ABCD.A’B’C’D’.$${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right]\overrightarrow {AA’} } \right|.$
12) Chứng minh $CK \bot (MNP).$Chỉ rõ $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {CK} .\overrightarrow {MN} = 0}\\
{\overrightarrow {CK} .\overrightarrow {MP} = 0}
\end{array}} \right..$
13) Chứng minh $PH//(ABC).$Chỉ rõ $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {PH} .{{\vec n}_{(ABC)}} = 0}\\
{P \notin (ABC)}
\end{array}} \right..$

Lưu ý: Các yêu cầu khác thì chuyển tương tự.


III. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài tập 1: Cho tứ diện $OABC$ có đáy $OBC$ là tam giác vuông tại $O$, $OB = a$, $OC = a\sqrt 3 $ $(a > 0)$ và đường cao $OA = a\sqrt 3 .$ Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $BC.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $OM.$


Hướng dẫn:



Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Khi đó: $O(0;0;0)$, $A(0;0;a\sqrt 3 )$, $B(a;0;0)$, $C(0;a\sqrt 3 ;0)$, $M\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right).$
Bước 2: Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {AB} = (a;0; – a\sqrt 3 )}\\
{\overrightarrow {OM} = \left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {OM} ]$ $ = \left( {\frac{{3{a^2}}}{2}; – \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2};\frac{{3{a^2}}}{2}} \right)$ và $\overrightarrow {OB} = (a;0;0).$
Lúc đó: $d(AB;OM)$ $ = \frac{{|\overrightarrow {OB} .[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {OM} ]|}}{{|[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {OM} ]|}}$ $ = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}.$


Bài tập 2: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$, $AB = AC = a$ $(a > 0)$, hình chiếu của $S$ trên đáy trùng với trọng tâm $G$ của $\Delta ABC.$ Đặt $SG = x$ $(x > 0).$ Xác định giá trị của $x$ để góc phẳng nhị diện $(B;SA;C)$ bằng ${60^0}.$


Hướng dẫn:
Ta có: $BC = a\sqrt 2 .$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$
$ \Rightarrow AM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}$; $AG = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}.$
Gọi $E$, $F$ lần lượt là hình chiếu của $G$ lên $AB$, $AC.$ Tứ giác $AEGF$ là hình vuông.
$ \Rightarrow AG = AE\sqrt 2 $ $ \Rightarrow AE = AF = \frac{a}{3}.$
Chọn hệ trục như hình vẽ:



$A(0;0;0)$, $B(a;0;0)$, $C(0;a;0)$, $G\left( {\frac{a}{3};\frac{a}{3};0} \right)$, $S\left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2};x} \right).$
$\overrightarrow {SA} = \left( {\frac{a}{3};\frac{a}{3};x} \right)$, $\overrightarrow {SB} = \left( {\frac{{2a}}{3}; – \frac{a}{3}; – x} \right)$, $\overrightarrow {SC} = \left( { – \frac{a}{3};\frac{{2a}}{3}; – x} \right).$
$[\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} ] = \left( {0;ax; – \frac{{{a^2}}}{3}} \right)$ $ = a\left( {0;x; – \frac{a}{3}} \right)$ $ = a.{\vec n_1}$ với ${\vec n_1} = \left( {0;x; – \frac{a}{3}} \right).$
$[\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} ]$ $ = \left( { – ax;0;\frac{{{a^2}}}{3}} \right)$ $ = – a\left( {x;0; – \frac{a}{3}} \right)$ $ = – a{\vec n_2}$ với ${\vec n_2} = \left( {x;0; – \frac{a}{3}} \right).$
Mặt phẳng $(SAB)$ có vectơ pháp tuyến ${\vec n_1} = [\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} ].$
Mặt phẳng $(SAC)$ có vectơ pháp tuyến ${\vec n_2} = [\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SC} ].$
Góc phẳng nhị diện $(B;SA;C)$ bằng ${60^0}.$
$ \Leftrightarrow \cos {60^0}$ $ = \frac{{\left| {0.x + x.0 + \frac{a}{3}.\frac{a}{3}} \right|}}{{\sqrt {0 + {x^2} + \frac{{{a^2}}}{9}} \sqrt {{x^2} + 0 + \frac{{{a^2}}}{9}} }}$ $ = \frac{{{a^2}}}{{9{x^2} + {a^2}}}.$
$ \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{{a^2}}}{{9{x^2} + {a^2}}}$ $ \Leftrightarrow 9{x^2} + {a^2} = 2{a^2}$ $ \Leftrightarrow 9{x^2} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow x = \frac{a}{3}.$
Kết luận $x = \frac{a}{3}.$


Bài tập 3: Cho lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh $a.$ Gọi $D$, $F$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC$, $C’B’.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $A’B$ và $B’C’.$


Hướng dẫn:



Vì các các mặt bên của lăng trụ đều là hình vuông nên $AB= BC =CA$ $= A’B’= B’C’=C’A’=a$
Suy ra các tam giác $ABC$, $A’B’C’$ là các tam giác đều.
Chọn hệ trục $Axyz$, với $Ax$, $Ay$, $Az$ đôi một vuông góc với $A(0;0;0)$, $B\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)$, $C\left( { – \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};0} \right)$, $A'(0;0;a)$, $B’\left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};a} \right)$, $C’\left( { – \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2};a} \right).$
Ta có: $B’C’//BC$, $B’C’//\left( {A’BC} \right).$
$ \Rightarrow d\left( {B’C’;A’B} \right)$ $ = d\left( {B’C’;\left( {A’BC} \right)} \right)$ $ = d\left( {B’;\left( {A’BC} \right)} \right).$
$\overrightarrow {A’B} = \left( {\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2}; – a} \right)$, $\overrightarrow {A’C} = \left( { – \frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 3 }}{2}; – a} \right).$
$\left[ {\overrightarrow {A’B} ,\overrightarrow {A’C} } \right]$ $ = \left( {0;{a^2};\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}} \right)$ $ = {a^2}\left( {0;1;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)$ $ = {a^2}\vec n$ với $\vec n = \left( {0;1;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right).$
Phương trình mặt phẳng $(A’BC)$ qua $A’$ với vectơ pháp tuyến $\vec n:$
$0(x – 0) + 1(y – 0) + \frac{{\sqrt 3 }}{2}(z – a) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {A’BC} \right):$ $y + \frac{{\sqrt 3 }}{2}z – \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = 0.$
$ \Rightarrow d\left( {B’,\left( {A’BC} \right)} \right)$ $ = \frac{{\left| {\frac{{a\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}a – \frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right|}}{{\sqrt {1 + \frac{3}{4}} }}$ $ = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.$
Kết luận: $d\left( {A’B;B’C’} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.$


Bài tập 4: Cho hình lăng trụ ${ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}$ có đáy là tam giác đều cạnh $a.$ Biết $A{A_1} = 2a$ và $A{A_1}$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC).$ Gọi $D$ là trung điểm của $B{B_1}$; $M$ di động trên cạnh $A{A_1}.$ Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác $M{C_1}D.$


Hướng dẫn:
Chọn hệ trục tọa độ $Oxyz$ như hình vẽ.



Khi đó: $A(0;0;0)$, $B(0;a;0)$, ${A_1}(0;0;2a)$, ${C_1}\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2};\frac{a}{2};2a} \right)$ và $D(0;a;a).$ Do $M$ di động trên $A{A_1}$, tọa độ $M(0;0;t)$ với $t \in [0;2a].$
Ta có: ${S_{\Delta D{C_1}M}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {{{\overrightarrow {DC} }_1},\overrightarrow {DM} } \right]} \right|.$
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\overrightarrow {DC} }_1} = \left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}; – \frac{a}{2};a} \right)}\\
{\overrightarrow {DM} = (0; – a;t – a)}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {DG} ,\overrightarrow {DM} } \right]$ $ = \left( {\frac{{ – a}}{2}(t – 3a);\sqrt 3 (t – a);a\sqrt 3 } \right).$
$ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {DG} ,\overrightarrow {DM} } \right]$ $ = \frac{a}{2}\sqrt {{{(t – 3a)}^2} + 3{{(t – a)}^2} + 3{a^2}} .$
$ = \frac{a}{2}\sqrt {4{t^2} – 12at + 15{a^2}} .$
${S_{\Delta D{C_1}M}}$ $ = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}\sqrt {4{t^2} – 12at + 15{a^2}} .$
Giá trị lớn nhất của ${S_{\Delta D{C_1}M}}$ tùy thuộc vào giá trị của tham số $t.$
Xét $f(t) = 4{t^2} – 12at + 15{a^2}$ $(t \in [0;2a]).$
Ta có: $f'(t) = 8t – 12a = 0$ $ \Leftrightarrow t = \frac{{3a}}{2}.$
Lập bảng biến thiên ta được giá trị lớn nhất của ${S_{\Delta D{C_1}M}} = \frac{{{a^2}\sqrt {15} }}{4}$ khi $t = 0$ hay $M \equiv A.$


Bài tập 5: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $AB = BC = 2a$; hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SAC)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABC).$ Gọi $M$ là trung điểm của $AB$, mặt phẳng chứa $SM$ và song song với $BC$, cắt $AC$ tại $N.$ Biết góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$ bằng ${60^0}.$ Tính thể tích khối chóp $S.BCNM$ và khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $SN$ theo $a.$


Hướng dẫn:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(SAB) \bot (ABC)}\\
{(SAC) \bot (ABC)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow SA \bot (ABC).$ Như vậy đường cao $S.ABC$ là $SA.$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot (SAB)}\\
{SB \subset (SAB)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow BC \bot SB$ và $BC \bot AB$ nên góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$ là góc $SBA$ $ \Rightarrow SBA = {60^0}.$ Suy ra: $SA = AB.\tan {60^0} = 2\sqrt 3 a.$
Chọn hệ trục tọa độ $Oxyz$ như hình vẽ.



Khi đó: $B(0;0;0)$, $A(2a;0;0)$, $C(0;2a;0)$, $S(2a;0;2a\sqrt 3 )$ $ \Rightarrow M(a;0;0)$, $N(a;a;0).$
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {BS} = (2a;0;2\sqrt 3 a)}\\
{\overrightarrow {BM} = (a;0;0)}\\
{\overrightarrow {BN} = (a;a;0)}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BN} } \right] = \left( {0;0;{a^2}} \right).$
Suy ra: ${V_{S.BMN}} = \frac{1}{6}\left| {\overrightarrow {BS} .\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BN} } \right]} \right|$ $ = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}.$
Tương tự: ${V_{S.BNC}} = \frac{1}{6}\left| {\overrightarrow {BS} .\left[ {\overrightarrow {BN} ,\overrightarrow {BC} } \right]} \right|$ $ = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}.$
Lúc đó: ${V_{S.BCNM}}$ $ = {V_{S.BNM}} + {V_{S.BCN}}$ $ = \sqrt 3 {a^3}.$
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $SN$ theo $a.$
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {BA} = (2a;0;0)}\\
{\overrightarrow {SN} = ( – a;a; – 2a\sqrt 3 )}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {SN} } \right]$ $ = \left( {0;4\sqrt 3 {a^2};2{a^2}} \right)$ và $\overrightarrow {BS} = (2a;0;2a\sqrt 3 ).$
Lúc đó: $d(SN;AB)$ $ = \frac{{\left| {\overrightarrow {BS} .\left[ {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {SN} } \right]} \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {SN} } \right]} \right|}}$ $ = \frac{{4\sqrt 3 {a^3}}}{{a\sqrt {52} }} = \frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm