[Tài liệu môn toán 12] Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và bài tập áp dụng

Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và bài tập áp dụng 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững công thức này, hiểu rõ ý nghĩa hình học của nó và vận dụng thành thạo vào việc giải quyết các bài tập. Bài học sẽ bao gồm các bước tính toán chi tiết, ví dụ minh họa và các bài tập áp dụng đa dạng để củng cố kiến thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Nắm vững công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Áp dụng công thức vào việc giải quyết các bài toán hình học. Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. Biết cách vẽ hình và phân tích các yếu tố hình học của bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày chi tiết khái niệm khoảng cách, công thức và ý nghĩa hình học của công thức. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để minh họa cách áp dụng công thức vào các trường hợp khác nhau. Ví dụ sẽ được giải chi tiết, kèm theo hình vẽ minh họa để học sinh dễ hình dung. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập áp dụng đa dạng về mức độ khó, từ dễ đến khó, giúp củng cố và vận dụng kiến thức đã học. Bài tập được phân loại theo mức độ, từ cơ bản đến nâng cao. Thảo luận nhóm: Bài học khuyến khích thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết vấn đề, trao đổi ý kiến và hỗ trợ lẫn nhau. 4. Ứng dụng thực tế

Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Thiết kế bản vẽ kỹ thuật: Tính toán khoảng cách giữa các điểm và đường thẳng trong thiết kế. Đo đạc địa hình: Xác định khoảng cách từ một điểm đến một con đường hoặc một đường bờ sông. Hệ thống định vị GPS: Xác định vị trí của một điểm trên mặt đất so với một đường thẳng. Toán học ứng dụng trong các ngành kỹ thuật khác: Ứng dụng trong thiết kế xây dựng, cơ khí, điện tử... 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 12. Nó dựa trên kiến thức về phương trình đường thẳng, hệ tọa độ. Nó cũng là nền tảng để học sinh tiếp tục nghiên cứu các chủ đề hình học phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này sẽ được liên kết với các bài học khác như:

Phương trình đường thẳng Hệ tọa độ Các bài toán hình học phẳng khác. 6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần nắm vững kiến thức về phương trình đường thẳng và hệ tọa độ.
Chú trọng vào hình vẽ: Học sinh cần vẽ hình để hình dung được bài toán và các yếu tố hình học của nó.
Thực hành giải bài tập: Học sinh cần làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi đáp và thảo luận: Học sinh cần đặt câu hỏi cho giáo viên và thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài học.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về chủ đề này.

Tiêu đề Meta: Khoảng cách điểm-đường thẳng - Công thức & Bài tập Mô tả Meta: Học công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Bài học bao gồm ví dụ minh họa và bài tập áp dụng đa dạng, giúp học sinh vận dụng kiến thức hiệu quả. Keywords: (Danh sách 40 keywords về Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và bài tập áp dụng) khoảng cách, điểm, đường thẳng, tọa độ, công thức, hình học, mặt phẳng, phương trình đường thẳng, hệ tọa độ, giải bài tập, ví dụ, bài tập, thực hành, ứng dụng, thiết kế, đo đạc, GPS, kỹ thuật, xây dựng, cơ khí, điện tử, lớp 12, hình học phẳng, toán học, bài học, giải tích, bài tập áp dụng, cách giải, phân tích, hình vẽ, hướng dẫn, công thức toán, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, phương pháp giải, công thức, toán học lớp 12, bài tập về nhà, học sinh, giáo viên, hướng dẫn học, học tập, bài thực hành, thảo luận nhóm, định vị, toán học ứng dụng, hệ tọa độ Oxy, đường thẳng, đường thẳng trong mặt phẳng, khoảng cách giữa hai điểm, kỹ năng giải toán, ứng dụng trong thực tế, vẽ hình, phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải, củng cố kiến thức.

Bài viết trình bày công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mặt phẳng và hướng dẫn áp dụng để giải một số bài toán trắc nghiệm liên quan.


I. PHƯƠNG PHÁP
Cho điểm ${M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$ và đường thẳng $\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = x’ + {u_1}t}\\
{y = y’ + {u_2}t}\\
{z = z’ + {u_3}t}
\end{array}} \right.$ $(t \in R).$


Cách 1:
+ Bước 1: Xác định một vectơ chỉ phương $\vec u\left( {{u_1};{u_2};{u_3}} \right)$ và một điểm $M\left( {{x_M};{y_M};{z_M}} \right) \in \Delta .$



+ Bước 2: Lúc đó: $d\left( {{M_0};\Delta } \right) = \frac{{\left| {\left[ {\vec u,\overrightarrow {{M_0}M} } \right]} \right|}}{{|\vec u|}}.$


Cách 2:
+ Bước 1: Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của ${M_0}$ trên $\Delta $ (toạ độ $H$ phụ thuộc một ẩn $t$).



+ Bước 2: Xác định $H$ dựa vào: $\overrightarrow {{M_0}H} .\vec u = 0.$
$ \Rightarrow d\left( {{M_0};\Delta } \right) = {M_0}H.$


Nhận xét: Nếu giải quyết bài toán theo cách 2 thì khoa học và đảm bảo được nhiều yêu cầu như: xác định hình chiếu, viết phương trình đường thẳng vuông góc ….


Hệ quả:
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: Cho hai đường thẳng ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$ song song với nhau. Lúc đó: $d\left( {{\Delta _1};{\Delta _2}} \right) = d\left( {A;{\Delta _2}} \right)$ với $A \in {\Delta _1}.$



+ Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Cho đường thẳng $\Delta $ và mặt phẳng $(P)$ song song với nhau. Lúc đó: $d(\Delta ;(P)) = d(A;(P))$ với $A \in \Delta .$



II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính khoảng cách $d$ từ điểm $A(1;1;1)$ đến đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.$
A. $d = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
B. $d = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}.$
C. $d = \sqrt {14} .$
D. $d = 3\sqrt 3 .$


Lời giải:
+ Cách 1: Xác định hình chiếu vuông góc của $A$ trên $\Delta .$
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;1).$
Ta có: $\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 1 + 2t}\\
{z = – 1 + t}
\end{array}} \right..$ Gọi ${H(t;1 + 2t; – 1 + t) \in \Delta }$, $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $\Delta $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {AH} .{\vec u_\Delta } = 0$ $ \Leftrightarrow 6t – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow H\left( {\frac{1}{2};1; – \frac{1}{2}} \right).$ Vậy $d = AH = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
+ Cách 2: Sử dụng công thức.
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;1).$
Chọn $B(0;1; – 1) \in \Delta $ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ( – 1;0; – 2)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {AB} ,\vec u] = (4; – 1; – 2).$
Lúc đó: $d = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\vec u} \right]} \right|}}{{|\vec u|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A(1;1;1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.$ Gọi $M$ là điểm bất kì trên $\Delta $, tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $AM.$
A. $\frac{{\sqrt {14} }}{4}.$
B. $\frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
C. $\sqrt {14} .$
D. $3\sqrt 3 .$


Lời giải:
Ta có: $A{M_{\min }} = d(A;\Delta ).$
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;1).$
Chọn $B(0;1; – 1) \in \Delta $ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ( – 1;0; – 2)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {AB} ,\vec u] = (4; – 1; – 2).$
Lúc đó: $d(A;\Delta ) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow u } \right]} \right|}}{{|\vec u|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}$ $ \Rightarrow A{M_{\min }} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;1;1)$, $B(0;1;-1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.$ Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $\Delta $, tính diện tích $S$ của tam giác $AHB.$
A. $S = \frac{{\sqrt {21} }}{2}.$
B. $S = \sqrt 6 .$
C. $S = \frac{{\sqrt {21} }}{4}.$
D. $S = 3\sqrt 3 .$


Lời giải:
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;1).$
Chọn $K(2;5;1) \in \Delta $ $ \Rightarrow \overrightarrow {AK} = (1;4;0)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {AK} ,\vec u] = (4; – 1; – 2).$
Lúc đó: $d(A;\Delta ) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AK} ,\vec u} \right]} \right|}}{{|\vec u|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}$ $ \Rightarrow AH = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
Để ý rằng $B \in \Delta $ $ \Rightarrow \Delta ABH$ vuông tại $H$ $ \Rightarrow HB = \sqrt {A{B^2} – A{H^2}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}.$
Vậy $S = \frac{1}{2}AH.HB = \frac{{\sqrt {21} }}{4}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A(1;0;2)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – m}}{2} = \frac{{z + 1}}{2}$, $m$ là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để khoảng cách từ $A$ đến $\Delta $ bằng $\sqrt 2 $?
A. $2.$
B. $0.$
C. $1.$
D. Vô số.


Lời giải:
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;2).$
Chọn $B(0;m; – 1) \in \Delta $ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ( – 1;m; – 3)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {AB} ,\vec u] = (2m + 6; – 1; – 2 – m).$
Lúc đó: $d = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\vec u} \right]} \right|}}{{|\vec u|}}$ $ = \frac{{\sqrt {5{m^2} + 28m + 41} }}{3} = \sqrt 2 .$
$ \Leftrightarrow 5{m^2} + 28m + 23 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – 1 \vee m = – \frac{{23}}{5}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $P(1;2;3)$, $Q(1;0;-1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.$ Gọi $M$ là điểm bất kì trên $\Delta $, tìm độ dài nhỏ nhất của vectơ $\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {MQ} .$
A. $\frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
B. $\frac{{3\sqrt 3 }}{2}.$
C. $\sqrt {14} .$
D. $2\sqrt 3 .$


Lời giải:
Ta có: $\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {MQ} = 2\overrightarrow {MI} $ $ \Rightarrow |\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {MQ} {|_{\min }}$ $ = 2M{I_{\min }} = 2d(I;\Delta ).$
Ta có: $I(1;1;1).$ Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;1).$
Chọn $B(0;1; – 1) \in \Delta $ $ \Rightarrow \overrightarrow {IB} = ( – 1;0; – 2)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {IB} ,\vec u] = (4; – 1; – 2).$
Lúc đó: $d = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {IB} ,\vec u} \right]} \right|}}{{|\vec u|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}$ $ \Rightarrow |\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {MQ} {|_{\min }} = \sqrt {14} .$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng ${\Delta _1}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 1}}{4} = \frac{{z – 1}}{2}$ và ${\Delta _2}:\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.$ Tính khoảng cách $d$ giữa ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}.$
A. $\frac{{\sqrt {14} }}{4}.$
B. $\frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
C. $\sqrt {14} .$
D. $3\sqrt 3 .$


Lời giải:
Đường thẳng ${\Delta _1}$ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_1} = (2;4;2).$
Đường thẳng ${\Delta _2}$ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_2} = (1;2;1).$
Chọn $A(1;1;1) \in {\Delta _1}$, ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec u}_1} = 2{{\vec u}_2}}\\
{A \in {\Delta _2}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {\Delta _1}//{\Delta _2}$ $ \Rightarrow d\left( {{\Delta _1};{\Delta _2}} \right) = d\left( {A;{\Delta _2}} \right).$
Chọn $B(0;1; – 1) \in {\Delta _2}$ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = ( – 1;0; – 2)$ $ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,{{\vec u}_2}} \right] = (4; – 1; – 2).$
Lúc đó: $d\left( {A;{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,{{\vec u}_2}} \right]} \right|}}{{\left| {{{\vec u}_2}} \right|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}$ $ \Rightarrow d = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $K(1;1;1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.$ Viết phương trình mặt cầu tâm $K$ và tiếp xúc với $\Delta .$
A. ${(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = \frac{7}{2}.$
B. ${(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = 7.$
C. ${(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = 14.$
D. ${(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = 8.$


Lời giải:
Mặt cầu $(S)$ tâm $K$ và tiếp xúc với $\Delta $ nên có bán kính $R = d(K;\Delta ).$
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là $\vec u = (1;2;1).$
Chọn $B(0;1; – 1) \in \Delta $ $ \Rightarrow \overrightarrow {KB} = ( – 1;0; – 2)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {KB} ,\vec u] = (4; – 1; – 2).$
Lúc đó: $d(K;\Delta ) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {KB} ,\vec u} \right]} \right|}}{{|\vec u|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}$ $ \Rightarrow R = \frac{{\sqrt {14} }}{2}.$
Vậy $(S):{(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 1)^2} = \frac{7}{2}.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;2;4)$ và $B(0;1;3).$ Viết phương trình mặt cầu tâm $A$ và tiếp xúc với đường thẳng $OB.$
A. ${(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 4)^2} = \frac{7}{5}.$
B. ${(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 4)^2} = \frac{7}{4}.$
C. ${(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 4)^2} = \frac{{14}}{5}.$
D. ${(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 4)^2} = \frac{7}{2}.$


Lời giải:
Mặt cầu $(S)$ tâm $A$ và tiếp xúc với $OB$ nên có bán kính $R = d(A;OB).$
$\overrightarrow {OA} = (1;2;4).$
Đường thẳng $OB$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {OB} = (0;1;3)$ $ \Rightarrow [\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OA} ] = ( – 2;3; – 1).$
Lúc đó: $d = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OA} } \right]} \right|}}{{|\overrightarrow {OB} |}} = \frac{{\sqrt {35} }}{5}$ $ \Rightarrow R = \frac{{\sqrt {35} }}{5}.$
Vậy $(S):{(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 4)^2} = \frac{7}{5}.$
Chọn đáp án A.


III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính khoảng cách $d$ từ điểm $A(1;0;1)$ đến đường thẳng $\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{3}.$
A. $d = \frac{{\sqrt {266} }}{{14}}.$
B. $d = \frac{{\sqrt {226} }}{7}.$
C. $d = \frac{{3\sqrt {226} }}{{14}}.$
D. $d = \frac{{\sqrt {226} }}{{14}}.$


Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A(1;0;1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{3}.$ $M$ là điểm bất kì trên $\Delta $, tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $AM.$
A. $d = \frac{{\sqrt {226} }}{7}.$
B. $d = \frac{{\sqrt {266} }}{{14}}.$
C. $d = \frac{{3\sqrt {226} }}{{14}}.$
D. $d = \frac{{\sqrt {226} }}{{14}}.$


Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;0;1)$, $B(2;0;4)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{3}.$ Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $\Delta $, tính diện tích $S$ của tam giác $AHB.$
A. $S = \frac{{\sqrt {19} }}{{28}}.$
B. $S = \frac{{11\sqrt {19} }}{{14}}.$
C. $S = \frac{{11\sqrt {19} }}{{28}}.$
D. $S = \frac{{5\sqrt {19} }}{{28}}.$


Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $P(2;1;3)$, $Q(0;-1;-1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{3}.$ Gọi $M$ là điểm bất kì trên $\Delta $, tìm độ dài nhỏ nhất của vectơ $\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {MQ} .$
A. $\frac{{\sqrt {266} }}{{14}}.$
B. $\frac{{2\sqrt {266} }}{7}.$
C. $\frac{{\sqrt {266} }}{7}.$
D. $\frac{{5\sqrt {266} }}{7}.$


Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng ${\Delta _1}:\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{{ – 3}}$ và ${\Delta _2}:\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{3}.$ Tính khoảng cách $d$ giữa ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}.$
A. $d = \frac{{\sqrt {266} }}{{14}}.$
B. $d = \frac{{2\sqrt {266} }}{7}.$
C. $d = \frac{{\sqrt {266} }}{7}.$
D. $d = \frac{{5\sqrt {266} }}{7}.$


Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $K(1;0;1)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{3}.$ Viết phương trình mặt cầu tâm $K$ và tiếp xúc với $\Delta .$
A. ${(x – 1)^2} + {y^2} + {(z – 1)^2} = \frac{{19}}{{14}}.$
B. ${(x – 1)^2} + {y^2} + {(z – 1)^2} = \frac{{19}}{7}.$
C. ${(x – 1)^2} + {y^2} + {(z – 1)^2} = \frac{{19}}{4}.$
D. ${(x – 1)^2} + {y^2} + {(z – 1)^2} = \frac{{19}}{3}.$


Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;2;4)$ và $B(0;1;3).$ Tính khoảng cách $d$ từ $A$ đến đường thẳng $OB.$
A. $d = \frac{{\sqrt {266} }}{{14}}.$
B. $d = \frac{{2\sqrt {266} }}{7}.$
C. $d = \frac{{\sqrt {266} }}{7}.$
D. $d = \frac{{5\sqrt {266} }}{7}.$


Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho tam giác $ABC$, biết $A(1;1;1)$, $B(2; – 1;3)$ và $C( – 1;4;0).$ Tính độ dài $h$ của đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $ABC.$
A. $h = \frac{{\sqrt {1118} }}{{43}}.$
B. $h = \frac{{\sqrt {1118} }}{{23}}.$
C. $h = \frac{{2\sqrt {1118} }}{{43}}.$
D. $h = \frac{{2\sqrt {1118} }}{{23}}.$


Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A(1;0;2)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – m}}{2} = \frac{{z + 1}}{2}$, $m$ là tham số thực. Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để khoảng cách từ $A$ đến $\Delta $ bằng $\sqrt 2 .$
A. $\left\{ { – 1;\frac{{23}}{5}} \right\}.$
B. $\left\{ {1; – \frac{{23}}{5}} \right\}.$
C. $\left\{ { – 1; – \frac{{23}}{5}} \right\}.$
D. $\left\{ { – \frac{{23}}{5};\frac{{23}}{5}} \right\}.$


Câu 10: Trong không gian $Oxyz$, cho $A(1;3;-2)$, $B(3;5;-12).$ Đường thẳng $AB$ cắt mặt phẳng $Oyz$ tại $N.$ Tính tỉ số $\frac{{BN}}{{AN}}.$
A. $\frac{{BN}}{{AN}} = 4.$
B. $\frac{{BN}}{{AN}} = 2.$
C. $\frac{{BN}}{{AN}} = 5.$
D. $\frac{{BN}}{{AN}} = 3.$


2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánABCCA
Câu678910
Đáp ánAAACD

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm