[Tài liệu môn toán 12] Phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit

## Phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit, hai dạng hàm số thường gặp trong giải tích và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng để xác định nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit, bao gồm cả các trường hợp phức tạp hơn, cũng như khả năng vận dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tiễn. Bài học sẽ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của nguyên hàm, mối liên hệ giữa nguyên hàm và đạo hàm, từ đó nâng cao khả năng tư duy toán học và kỹ năng giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Hiểu rõ định nghĩa nguyên hàm và các tính chất cơ bản của nguyên hàm.
* Nắm vững công thức nguyên hàm của hàm số mũ cơ bản: u222baxdx = ax/ln(a) + C (với a > 0, a u2260 1) và u222bexdx = ex + C.
* Thành thạo việc tìm nguyên hàm của các hàm số mũ phức tạp hơn, bao gồm các hàm số mũ kết hợp với các hàm số khác (ví dụ: tích, thương, hợp).
* Nắm vững công thức nguyên hàm của hàm số logarit cơ bản: u222bln(x)dx = xln(x) - x + C (với x > 0).
* Biết cách tìm nguyên hàm của các hàm số logarit phức tạp hơn, bao gồm các hàm số logarit kết hợp với các hàm số khác.
* Áp dụng các kỹ thuật tích phân như tích phân từng phần và đổi biến để tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit phức tạp.
* Giải quyết các bài toán ứng dụng liên quan đến nguyên hàm của hàm số mũ và logarit.
* Phân tích và lựa chọn phương pháp phù hợp để giải quyết các bài toán tìm nguyên hàm.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được trình bày theo phương pháp từ dễ đến khó, bắt đầu từ các công thức cơ bản và dần dần chuyển sang các bài toán phức tạp hơn. Phương pháp giảng dạy sẽ kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:

* Giải thích lý thuyết: Giới thiệu định nghĩa, công thức và tính chất của nguyên hàm một cách rõ ràng và dễ hiểu.
* Ví dụ minh họa: Cung cấp nhiều ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng công thức và kỹ thuật giải toán.
* Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập đa dạng về mức độ để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.
* Thảo luận nhóm: Tổ chức các hoạt động thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết vấn đề và chia sẻ kinh nghiệm.
* Hỗ trợ cá nhân: Giáo viên sẽ hỗ trợ cá nhân cho học sinh để giải đáp thắc mắc và hướng dẫn giải quyết những khó khăn trong quá trình học tập.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về nguyên hàm của hàm số mũ và logarit có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

* Vật lý: Tính toán quãng đường, vận tốc, gia tốc trong chuyển động; tính toán công việc, năng lượng.
* Hóa học: Tính toán tốc độ phản ứng, hằng số cân bằng.
* Kinh tế: Xác định hàm chi phí, lợi nhuận, doanh thu.
* Kỹ thuật: Tính toán diện tích, thể tích của các hình phức tạp.
* Thống kê: Xác định hàm phân phối xác suất.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình toán học, cụ thể là:

* Đạo hàm: Nguyên hàm là khái niệm ngược với đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để hiểu và giải quyết các bài toán về nguyên hàm.
* Tích phân: Nguyên hàm là cơ sở để hiểu và áp dụng kỹ thuật tích phân.
* Ứng dụng của tích phân: Kiến thức về nguyên hàm được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng của tích phân như tính diện tích, thể tích.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao, học sinh nên:

* Chuẩn bị bài trước khi học: Đọc trước nội dung bài học để nắm bắt khái niệm cơ bản.
* Chủ động tham gia các hoạt động trong lớp: Tích cực đặt câu hỏi, thảo luận và giải quyết bài tập.
* Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Ôn tập lại kiến thức đã học: Thường xuyên ôn tập lại các công thức và phương pháp giải toán.
* Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu, sách bài tập để mở rộng kiến thức.
* Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ tính toán để kiểm tra kết quả và nâng cao hiệu quả học tập.

Keywords: Nguyên hàm, hàm số mũ, hàm số logarit, tích phân, đạo hàm, công thức nguyên hàm, tích phân từng phần, đổi biến số, ứng dụng nguyên hàm, bài tập nguyên hàm, giải tích, toán học, lớp 12, toán cao cấp, nguyên hàm hàm mũ, nguyên hàm hàm logarit, tính nguyên hàm, tìm nguyên hàm, phương pháp tìm nguyên hàm, bài tập nguyên hàm hàm mũ, bài tập nguyên hàm hàm logarit, ví dụ nguyên hàm, công thức nguyên hàm hàm mũ, công thức nguyên hàm hàm logarit, ứng dụng của nguyên hàm, bài toán nguyên hàm, kỹ thuật tính nguyên hàm, cơ sở nguyên hàm.

Bài viết hướng dẫn giải bài toán tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit bằng cách sử dụng các phương pháp: dựa vào nguyên hàm cơ bản, phân tích, đổi biến và nguyên hàm từng phần … trong mỗi phương pháp sẽ có các ví dụ minh họa cụ thể với lời giải chi tiết.


Để xác định nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit ta cần linh hoạt lựa chọn một trong các phương pháp cơ bản sau:
1. Sử dụng các dạng nguyên hàm cơ bản.
2. Phương pháp phân tích.
3. Phương pháp đổi biến.
4. Phương pháp nguyên hàm từng phần.


Dạng toán 1: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit dựa trên các dạng nguyên hàm cơ bản.
Bằng các phép biến đổi đại số, ta biến đổi biểu thức dưới dấu tích phân về các dạng nguyên hàm cơ bản đã biết.


Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) $f(x) = \frac{1}{{{e^x} – {e^{ – x}}}}.$
b) $\frac{{{2^{2x}}{3^x}}}{{{{16}^x} – {9^x}}}.$


a) Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{d\left( {{e^x}} \right)}}{{{e^{2x}} – 1}}} $ $ = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{{e^x} – 1}}{{{e^x} + 1}}} \right| + C.$
b) Chia tử số và mẫu số của biểu thức dưới dấu tích phân cho ${4^x}$, ta được:
$\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x}}}{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^{2x}} – 1}}} dx$ $ = \frac{1}{{\ln \frac{4}{3}}}\int {\frac{{d\left[ {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x}} \right]}}{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^{2x}} – 1}}} dx$ $ = \frac{1}{{\ln \frac{4}{3}}}.\frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x} – 1}}{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x} + 1}}} \right| + C$ $ = \frac{1}{{2(\ln 4 – \ln 3)}}\ln \left| {\frac{{{4^x} – {3^x}}}{{{4^x} + {3^x}}}} \right| + C.$


Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) $f(x) = \frac{1}{{1 + {8^x}}}.$
b) $f(x) = \frac{{\ln (ex)}}{{3 + x\ln x}}.$


a) Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{1}{{1 + {8^x}}}} dx$ $ = \int {\left( {1 – \frac{{{8^x}}}{{1 + {8^x}}}} \right)} dx$ $ = x – \frac{{\ln \left( {1 + {8^x}} \right)}}{{\ln 8}} + C.$
b) Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{1 + \ln x}}{{3 + x\ln x}}} dx$ $ = \int {\frac{{d(x\ln x)}}{{3 + x\ln x}}} $ $ = \int {\frac{{d(3 + x\ln x)}}{{3 + x\ln x}}} $ $ = \ln |3 + x\ln x| + C.$


Dạng toán 2: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit bằng phương pháp phân tích.
Chúng ta đã được làm quen với phương pháp phân tích để tính các xác định nguyên hàm nói chung. Bây giờ đi xem xét chi tiết hơn về việc sử dụng phương pháp này để xác định nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit. Cần hiểu rằng thực chất nó là một dạng của phương pháp hệ số bất định, nhưng ở đây ta sử dụng các đồng nhất thức quen thuộc.


Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{1}{{1 – {e^x}}}.$


Sử dụng đồng nhất thức: $1 = \left( {1 – {e^x}} \right) + {e^x}$, ta được:
$\frac{1}{{1 – {e^x}}}$ $ = \frac{{\left( {1 – {e^x}} \right) + {e^x}}}{{1 – {e^x}}}$ $ = 1 + \frac{{{e^x}}}{{1 – {e^x}}}.$
Suy ra: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left( {1 + \frac{{{e^x}}}{{1 – {e^x}}}} \right)} dx$ $ = \int d x – \int {\frac{{d\left( {1 – {e^x}} \right)}}{{1 – {e^x}}}} $ $ = x – \ln \left| {1 – {e^x}} \right| + C.$


Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = {e^x}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} .$


Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {{e^x}} \sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} dx$ $ = \int {\sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} } d\left( {{e^x} – 1} \right)$ $ = \frac{{{e^x} – 1}}{2}\sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} $ $ + \frac{1}{2}\ln \left| {\left( {{e^x} – 1} \right) + \sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} } \right| + C$ $ = \frac{{{e^x} – 1}}{2}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} $ $ + \frac{1}{2}\ln \left| {{e^x} – 1 + \sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} } \right| + C.$
Chú ý: Nếu các em học sinh thấy khó hình dùng một cách cặn kẽ cách biến đổi để đưa về dạng cơ bản trong bài toán trên thì thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Thực hiện phép đổi biến $t = {e^x}$, suy ra:
$dt = {e^x}dx.$
${e^x}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} dx$ $ = \sqrt {{t^2} – 2t + 2} dt$ $ = \sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} dt.$
Khi đó: $\int f (x)dx = \int {\sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} } dt.$
Bước 2: Thực hiện phép đổi biến $u = t – 1$, suy ra:
$du = dt.$
$\sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} dt = \sqrt {{u^2} + 1} du.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\sqrt {{u^2} + 1} } du$ $ = \frac{u}{2}\sqrt {{u^2} + 1} $ $ + \frac{1}{2}\ln \left| {u + \sqrt {{u^2} + 1} } \right| + C$ $ = \frac{{t – 1}}{2}\sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} $ $ + \frac{1}{2}\ln \left| {t – 1 + \sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} } \right| + C$ $ = \frac{{{e^x} – 1}}{2}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} $ $ + \frac{1}{2}\ln \left| {{e^x} – 1 + \sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} } \right| + C.$
[ads]
Dạng toán 3: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit bằng phương pháp đổi biến.
Phương pháp đổi biến được sử dụng cho các hàm số mũ và logarit với mục đích chủ đạo để chuyển biểu thức dưới dấu tích phân về các dạng hữu tỉ hoặc vô tỉ, tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần tiếp thu những kinh nghiệm nhỏ đã được trình bày bằng các chú ý.


Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{1}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} }}.$


Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:
Cách 1: Ta có:
$\frac{{dx}}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} }}$ $ = \frac{{dx}}{{{e^x}\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}$ $ = \frac{{{e^{ – x}}dx}}{{\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}$ $ = – \frac{{d\left( {{e^{ – x}}} \right)}}{{\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}.$
Khi đó:
$\int f (x)dx$ $ = – \int {\frac{{d\left( {{e^{ – x}}} \right)}}{{\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}} $ $ = – \ln \left( {{e^{ – x}} + \sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} } \right) + C.$
Cách 2: Đặt $t = \sqrt {1 + {e^{2x}}} $, suy ra:
${t^2} = 1 + {e^{2x}}$ $ \Rightarrow 2tdt = 2{e^{2x}}dx$ $ \Leftrightarrow dx = \frac{{tdt}}{{{t^2} – 1}}.$
Khi đó:
$\int {f(x)} dx$ $ = \int {\frac{{tdt}}{{t\left( {{t^2} – 1} \right)}}} $ $ = \int {\frac{{dt}}{{{t^2} – 1}}} $ $ = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{t – 1}}{{t + 1}}} \right| + C$ $ = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} – 1}}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} + 1}}} \right| + C.$
Cách 3: Đặt $t = {e^x}$, suy ra $dt = {e^x}dx.$
Khi đó:
$\int {f(x)} dx$ $ = \int {\frac{{dt}}{{t\sqrt {1 + {t^2}} }}} $ $ = \int {\frac{{dt}}{{{t^2}\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}} $ $ = – \int {\frac{{d\left( {\frac{1}{t}} \right)}}{{\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}} $ $ = – \ln \left| {\frac{1}{t} + \sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} } \right| + C$ $ = – \ln \left( {{e^{ – x}} + \sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} } \right) + C.$
Cách 4: Đặt $t = {e^{ – x}}$, suy ra:
$dt = – {e^{ – x}}dx$ $ \Leftrightarrow – dt = \frac{{dx}}{{{e^x}}}.$
Khi đó:
$\int {f(x)} dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} }}} $ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{e^{2x}}\left( {{e^{ – 2x}} + 1} \right)} }}} $ $ = \int {\frac{{dx}}{{{e^x}\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}} $ $ = \int {\frac{{ – dt}}{{\sqrt {{t^2} + 1} }}} $ $ = – \int {\frac{{dt}}{{\sqrt {{t^2} + 1} }}} $ $ = – \ln \left| {t + \sqrt {{t^2} + 1} } \right| + C$ $ = – \ln \left| {{e^{ – x}} + \sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} } \right| + C.$


Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{1}{{{e^x} – 4{e^{ – x}}}}.$


Đặt ${e^x} = t$, suy ra ${e^x}dx = dt.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{{e^x} – 4{e^{ – x}}}}} $ $ = \int {\frac{{{e^x}dx}}{{{e^{2x}} – 4}}} $ $ = \int {\frac{{dt}}{{{t^2} – 4}}} $ $ = \ln \left| {\frac{{t – 2}}{{t + 2}}} \right| + C$ $ = \ln \left| {\frac{{{e^x} – 2}}{{{e^x} + 2}}} \right| + C.$


Dạng toán 4: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit bằng phương pháp lấy nguyên hàm từng phần.
Chúng ta đã được biết trong phần xác định nguyên hàng bằng phương pháp nguyên hàm từng phần, đối với các dạng nguyên hàm:
Dạng 1: Tính: $\int {{e^{ax}}} \cos (bx)$ hoặc $\int {{e^{ax}}} \sin (bx)$ với $a,b \ne 0.$
Khi đó ta đặt: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \cos (bx)}\\
{dv = {e^{ax}}dx}
\end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sin (bx)}\\
{dv = {e^{ax}}dx}
\end{array}} \right.$
Ngoài ra cũng có thể sử dụng phương pháp hằng số bất định.
Dạng 2: Tính: $\int P (x){e^{\alpha x}}dx$ với $\alpha \in {R^*}.$
Khi đó ta đặt: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = P(x)}\\
{dv = {e^{\alpha x}}dx}
\end{array}} \right.$
Ngoài ra cũng có thể sử dụng phương pháp hằng số bất định.


Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm $I = \int x \ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}dx.$


Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}}\\
{dv = xdx}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{ – 1}}{{1 – {x^2}}}dx}\\
{v = \frac{1}{2}{x^2}}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $I = \frac{1}{2}{x^2}\ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}$ $ + \int {\frac{{{x^2}}}{{2\left( {1 – {x^2}} \right)}}} dx$ $ = \frac{1}{2}{x^2}\ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}$ $ + \int {\left( {\frac{1}{{2\left( {1 – {x^2}} \right)}} – \frac{1}{2}} \right)} dx + C$ $ = \frac{1}{2}{x^2}\ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}$ $ + \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{1 + x}}{{1 – x}}} \right| – \frac{1}{2}x + C.$


Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \left( {{{\tan }^2}x + \tan x + 1} \right){e^x}.$


Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left( {{{\tan }^2}x + \tan x + 1} \right)} {e^x}$ $ = \int {\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)} {e^x} + \int {{e^x}} \tan xdx$ $(1).$
Xét tích phân $J = \int {{e^x}} \tan xdx$, đặt:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \tan x}\\
{dv = {e^x}dx}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}} = \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $J = {e^x}\tan x – \int {\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)} {e^x}$ $(2).$
Thay $(2)$ vào $(1)$ ta được: $\int f (x)dx = {e^x}\tan x + C.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm