[Tài liệu môn toán 12] Chứng minh công thức lượng giác bằng số phức

Chứng minh Công thức Lượng giác bằng Số Phức Tiêu đề Meta: Chứng minh lượng giác bằng số phức Mô tả Meta: Bài học này hướng dẫn chi tiết cách chứng minh các công thức lượng giác thông qua việc sử dụng số phức. Học sinh sẽ tìm hiểu về mối liên hệ giữa số phức và lượng giác, từ đó áp dụng vào việc chứng minh các công thức cơ bản. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc chứng minh các công thức lượng giác bằng phương pháp sử dụng số phức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa số phức và lượng giác, từ đó có thể chứng minh các công thức lượng giác một cách hiệu quả và chính xác. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể và hướng dẫn chi tiết để học sinh dễ dàng nắm bắt.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học:

Khái niệm về số phức: Định nghĩa, biểu diễn hình học và các phép toán cơ bản trên số phức. Mối liên hệ giữa số phức và lượng giác: Biểu diễn số phức dưới dạng lượng giác (dạng lượng giác của một số phức). Công thức Euler: Hiểu và vận dụng công thức Euler liên hệ giữa số phức và hàm lượng giác. Chứng minh các công thức lượng giác: Áp dụng công thức Euler để chứng minh các công thức lượng giác cơ bản như công thức cộng, công thức nhân, công thức hạ bậc, ... Vận dụng trong giải toán: Thực hành chứng minh các công thức lượng giác phức tạp hơn, giải quyết các bài tập áp dụng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành:

Giải thích lý thuyết: Giải thích chi tiết về khái niệm số phức, mối liên hệ với lượng giác và công thức Euler.
Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể về việc chứng minh các công thức lượng giác cơ bản bằng số phức.
Bài tập thực hành: Đưa ra các bài tập để học sinh tự luyện tập và vận dụng kiến thức đã học.
Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận, trao đổi và giải quyết các vấn đề trong quá trình học.
Hướng dẫn giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về chứng minh công thức lượng giác bằng số phức có nhiều ứng dụng trong:

Vật lý: Giải quyết các bài toán về dao động điều hòa, sóng điện từ. Kỹ thuật điện: Phân tích các mạch điện xoay chiều. Toán học: Giải quyết các bài toán lượng giác phức tạp. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Kiến thức này đóng vai trò nền tảng cho việc nghiên cứu và ứng dụng các kiến thức toán học nâng cao. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần mở rộng và nâng cao của kiến thức về số phức và lượng giác đã được học ở các bài học trước. Nó giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Hơn nữa, nó cũng tạo nền tảng cho việc học các kiến thức toán học nâng cao trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm và công thức liên quan. Làm theo ví dụ: Hiểu rõ cách áp dụng công thức vào việc chứng minh. Giải các bài tập: Thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết các vấn đề. Luyện tập thường xuyên: Tập trung luyện tập để nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán. Tìm hiểu thêm: Nên tham khảo thêm các tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Từ khóa: (40 keywords) Số phức, lượng giác, công thức Euler, chứng minh công thức, công thức lượng giác, công thức cộng, công thức nhân, công thức hạ bậc, biểu diễn lượng giác, dạng lượng giác, giải toán, bài tập, ví dụ minh họa, vật lý, kỹ thuật điện, dao động điều hòa, sóng điện từ, mạch điện xoay chiều, toán học nâng cao, lớp 12, phương pháp, hướng dẫn, thực hành, thảo luận, giải đáp, bài tập thực hành, khái niệm, phép toán, biểu diễn hình học, áp dụng, vận dụng, nâng cao, đóng góp, nền tảng, kỹ năng, luyện tập, tìm hiểu, tài liệu tham khảo.

Có thể bạn chưa biết?
Ta đã làm quen với các công thức lượng giác từ chương trình Toán lớp 11, tuy nhiên có thể nhiều người trong chúng ta chưa biết cách chứng minh các công thức lượng giác đó như thế nào, vì thế trong chủ đề này, chúng ta sẽ đề cập tới một cách chứng minh các công thức lượng giác có sử dụng số phức, hay cụ thể hơn là công thức Euler.


Nhà toán học Leonhard Euler


Ta có công thức rất nổi tiếng do nhà toán học Euler phát biểu như sau: ${e^{i\varphi }} = \cos \varphi + i\sin \varphi $ (việc chứng minh công thức này sẽ được đề cập tới trong một bài viết khác).


Bây giờ áp dụng công thức này với các biểu thức lượng giác nhân đôi, nhân ba thì ta có:
${e^{i.(2a)}} = \cos 2a + i\sin 2a.$
${e^{i(a + a)}} = {(\cos a + i\sin a)^2}$ $ = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a + 2i\cos a\sin a.$
Đến đây đồng nhất hệ số hai vế ta sẽ thu được công thức góc nhân đôi là:
$\cos 2a = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a.$
$\sin 2a = 2\sin a.\cos a.$
Với công thức nhân ba thì cũng tương tự, ta có:
${e^{i(3a)}} = \cos 3a + i\sin 3a.$
${e^{i(3a)}} = {\left( {{e^a}} \right)^3}$ $ = {(\cos a + i\sin a)^3}$ $ = {\cos ^3}a + 3i{\cos ^2}a – 3\cos a.{\sin ^2}a – i{\sin ^3}a.$
Đến đây ta cũng đồng nhất hệ số như trên và sử dụng công thức lượng giác quen thuộc ${\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1$ thì ta cũng thu được hai công thức nhân ba như ta đã biết.


Tiếp theo ứng dụng công thức Euler, ta có biến đổi sau:
${e^{i(a + b)}}$ $ = \cos (a + b) + i\sin (a + b)$   $(1).$
${e^{ia}}.{e^{ib}}$ $ = [\cos a + i\sin a][\cos b + i\sin b].$
$ = \cos a.\cos b – \sin a.\sin b$ $ + i(\sin a\cos b + \cos a\sin b)$   $(2).$
Đồng nhất hệ số ở hai đẳng thức $(1)$ và $(2)$ ta thu được hai công thức lượng giác quen thuộc:
$\cos (a + b)$ $ = \cos a.\cos b – \sin a.\sin b.$
$\sin (a + b)$ $ = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b.$


Tương tự cho công thức hiệu, ta có:
${e^{i(a – b)}}$ $ = \cos (a – b) + i\sin (a – b).$
$\frac{{{e^{ia}}}}{{{e^{ib}}}} = \frac{{\cos a + i\sin a}}{{\cos b + i\sin b}}.$
$ = \frac{{(\cos a + i\sin a)(\cos b – i\sin b)}}{{{{\cos }^2}b + {{\sin }^2}b}}.$
$ = \cos a\cos b + \sin a\sin b$ $ + i(\sin a\cos b – \cos a\sin b).$


Vậy câu hỏi đặt ra là với công thức biến tổng thành tích thì ta sẽ làm như thế nào?
Trước tiên ta có:
${e^{ia}} = \cos a + i\sin a$   $(3).$
${e^{ib}} = \cos b + i\sin b$   $(4).$
Tiếp theo ta lại có:
${e^{i\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)}}.{e^{i\left( {\frac{{a – b}}{2}} \right)}}$ $ = \left( {\cos \frac{{a + b}}{2} + i\sin \frac{{a + b}}{2}} \right)\left( {\cos \frac{{a – b}}{2} + i\sin \frac{{a – b}}{2}} \right).$
$ = \cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}$ $ – \sin \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}$ $ + i\left( {\sin \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2} + \cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}} \right).$   $(5).$
${e^{i\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)}}.{e^{i\left( {\frac{{b – a}}{2}} \right)}}$ $ = \left( {\cos \frac{{a + b}}{2} + i\sin \frac{{a + b}}{2}} \right)\left( {\cos \frac{{b – a}}{2} + i\sin \frac{{b – a}}{2}} \right).$
$ = \cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}$ $ + \sin \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}$ $ + i\left( {\sin \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2} – \cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}} \right)$   $(6).$
Bây giờ lấy $(3)$ cộng (hoặc trừ) với $(4)$ và $(5)$ cộng (hoặc trừ) với $(6)$ ta có ngay các đẳng thức lượng giác quen thuộc. Từ công thức này ta suy ra công thức biến tích thành tổng.


Ngoài ra các công thức liên quan tới các hàm $\tan x$ và $\cot x$ ta cũng sử dụng các biến đổi đại số thuần túy và các công thức đã chứng minh ở trên để suy ra nó. Các bạn cũng có thể từ công thức Euler để suy ra các đẳng thức lượng giác khác phong phú hơn.


Cuối cùng mình xin kết thúc bài viết này tại đây, bài viết sau sẽ đề cập tới cách chứng minh công thức Euler, mong các bạn đón đọc!

Tác giả: Nguyễn Minh Tuấn (Tạp chí và Tư liệu Toán học)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm