[Tài liệu môn toán 12] Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc xác định tính đơn điệu (tăng hay giảm) của một hàm số cho bởi công thức. Hiểu rõ về tính đơn điệu của hàm số là kiến thức nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp chúng ta phân tích và vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác, đồng thời ứng dụng vào giải quyết nhiều bài toán thực tiễn liên quan đến sự biến thiên của các đại lượng. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh khả năng xác định tính đơn điệu của các loại hàm số khác nhau, từ hàm số cơ bản đến hàm số phức tạp hơn, thông qua việc sử dụng đạo hàm.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm hàm số đơn điệu (tăng, giảm, không đổi). Hiểu được mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Thành thạo kỹ năng tìm đạo hàm của các loại hàm số khác nhau (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, hàm hợp...). Xác định được các khoảng đơn điệu của hàm số bằng cách sử dụng bảng xét dấu đạo hàm. Vận dụng kiến thức về tính đơn điệu để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn của hàm số. Phân tích và vẽ đồ thị hàm số dựa trên tính đơn điệu. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được trình bày theo phương pháp từ dễ đến khó, từ tổng quát đến cụ thể. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc nhắc lại khái niệm hàm số đơn điệu và mối liên hệ với đạo hàm. Sau đó, bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định tính đơn điệu của các loại hàm số khác nhau thông qua các ví dụ minh họa cụ thể. Phương pháp sử dụng bảng xét dấu đạo hàm sẽ được nhấn mạnh để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và áp dụng. Bài học sẽ kết hợp lý thuyết với thực hành thông qua các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tính đơn điệu của hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ:

Kinh tế: Phân tích sự biến thiên của lợi nhuận, chi phí, doanh thu theo thời gian hoặc theo số lượng sản phẩm. Vật lý: Mô tả chuyển động của vật thể, sự biến thiên của vận tốc, gia tốc. Công nghệ thông tin: Xây dựng mô hình toán học để dự đoán xu hướng phát triển của dữ liệu. Sinh học: Mô tả sự tăng trưởng của quần thể sinh vật. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình toán lớp 12, đặc biệt là:

Đạo hàm: Bài học này dựa trên kiến thức về đạo hàm của các hàm số. Cực trị của hàm số: Tính đơn điệu của hàm số là cơ sở để xác định cực trị. Đồ thị hàm số: Tính đơn điệu giúp vẽ đồ thị hàm số chính xác hơn. Ứng dụng của đạo hàm: Bài học này là một ứng dụng quan trọng của đạo hàm. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Xem kỹ các ví dụ minh họa: Các ví dụ được lựa chọn cẩn thận để minh họa từng bước giải quyết bài toán. Thực hành nhiều bài tập: Chỉ có thực hành mới giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu thêm tài liệu: Có thể tìm kiếm thêm tài liệu trên internet hoặc sách tham khảo để mở rộng kiến thức. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học. * Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn: Giáo viên sẽ giải đáp mọi thắc mắc của học sinh. Meta Tiêu đề: Xét tính đơn điệu hàm số Meta Mô tả: Học cách xác định tính đơn điệu (tăng/giảm) của hàm số bằng đạo hàm. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết bài toán thực tế. Phù hợp với học sinh lớp 12. Keywords: xét tính đơn điệu, hàm số, đạo hàm, bảng xét dấu, khoảng đơn điệu, hàm tăng, hàm giảm, hàm không đổi, cực trị, điểm uốn, đồ thị hàm số, giải tích, toán học, lớp 12, toán cao cấp, bài tập, ví dụ, lý thuyết, ứng dụng, kinh tế, vật lý, công nghệ thông tin, sinh học, hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, hàm hợp, đạo hàm cấp cao, tính đơn điệu của hàm số bậc 3, tính đơn điệu của hàm số bậc 4, tính đơn điệu của hàm số lượng giác, tính đơn điệu của hàm số mũ, tính đơn điệu của hàm số logarit, xác định khoảng đơn điệu, điều kiện đơn điệu, bài toán đơn điệu, ứng dụng đơn điệu, thực hành đơn điệu.

Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức trong chương trình Giải tích 12.


1. Phương pháp giải toán
Để tìm khoảng đơn điệu của hàm số $y = f(x)$ trên một khoảng, ta thực hiện các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định.
+ Bước 2. Tính $f'(x).$ Tìm các điểm ${x_1}$, ${x_2}$ … ${x_n}$ trên $[a;b]$ là nghiệm của phương trình $f'(x) = 0$ hoặc $f'(x)$ không xác định.
+ Bước 3. Sắp xếp các điểm ${x_1}$, ${x_2}$ … ${x_n}$ theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
+ Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.


2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + 1.$


Tập xác định: $D = R.$ Ta có $y’ = 3{x^2} – 6x.$
Khi đó $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Hàm số đồng biến trên $( – \infty ;0)$ và $(2; + \infty ).$ Hàm số nghịch biến trên $(0;2).$


Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
$y = – \frac{1}{4}{x^4} + 2{x^2} – 5.$


Ta có $y’ = – {x^3} + 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Do đó hàm số đồng biến trên $( – \infty ; – 2)$ và $(0;2).$
Hàm số nghịch biến trên $( – 2;0)$ và $(2; + \infty ).$


Ví dụ 3. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số $y = \frac{{3x + 1}}{{ – x + 1}}.$


Tập xác định $D = R\backslash \{ 1\} .$
Ta có $y’ = \frac{4}{{{{( – x + 1)}^2}}} > 0$, $\forall x \in D.$
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng xác định $( – \infty ;1)$ và $(1; + \infty ).$


Ví dụ 4. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số $y = \sqrt {2x – {x^2}} .$


Tập xác định $D = [0;2].$ Ta có $y’ = \frac{{1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}$, $y = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên $(0;1)$ và nghịch biến trên $(1;2).$


3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Hàm số $y = – {x^3} + 3x – 5$ đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(1; + \infty ).$
B. $( – 1;1).$
C. $( – \infty ; – 1).$
D. $( – \infty ;1).$


Ta có $y’ = – 3{x^3} + 3$, $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow x = \pm 1.$
Bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên kết luận hàm số đồng biến trên $(-1;1).$
Chọn đáp án B.


Bài 2. Tìm tất cả các khoảng đồng biến của hàm số $y = \frac{x}{{{x^2} + 1}}.$
A. $( – 1;1).$
B. $(0; + \infty ).$
C. $( – \infty ; – 1)$ và $(1; + \infty ).$
D. $( – \infty ; + \infty ).$


Tập xác định $D = R.$
Ta có: $y’ = \frac{{1 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}$, $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{1 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = 0$ $ \Leftrightarrow x = \pm 1.$
Bảng biến thiên:



Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số đồng biến trên khoảng $(-1;1).$
Chọn đáp án A.


Bài 3. Cho hàm số $y = – {x^3} + 3{x^2} + 9x + 4.$ Đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $( – \infty ; – 3).$
B. $( – 1;3).$
C. $(3; + \infty ).$
D. $( – 3;1).$


Tập xác định: $D = R$, $y’ = – 3{x^2} + 6x + 9$ $ \Rightarrow y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..$
Do $y’ > 0$, $\forall x \in ( – 1;3)$ suy ra hàm số đồng biến trên khoảng $(-1;3).$
Chọn đáp án B.


Bài 4. Cho hàm số $y = {x^2}\left( {6 – {x^2}} \right).$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ; – \sqrt 3 )$ và $(0;\sqrt 3 ).$
B. Hàm số nghịch biến trên $( – \sqrt 3 ;0) \cup (\sqrt 3 ; + \infty ).$
C. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ; – 3)$ và $(0;3).$
D. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ;9).$


Ta có $y’ = – 4{x^3} + 12x$, $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm \sqrt 3 }
\end{array}} \right..$
Bảng xét dấu:



Từ bảng xét dấu $y’$ ta có hàm số đồng biến trên $( – \infty ; – \sqrt 3 )$ và $(0;\sqrt 3 ).$
Chọn đáp án A.


Bài 5. Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$ là đúng?
A. Hàm số luôn luôn nghịch biến trên $R.$
B. Hàm số luôn luôn đồng biến trên $R.$
C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng $( – \infty ; – 1)$ và $( – 1; + \infty ).$
D. Hàm số đồng biến trên các khoảng $( – \infty ; – 1)$ và $( – 1; + \infty ).$


Ta có: $y’ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} > 0$, $\forall x \ne – 1.$
Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng $( – \infty ; – 1)$ và $( – 1; + \infty ).$
Chọn đáp án D.


Bài 6. Cho hàm số $y = \sqrt {{x^2} – 1} .$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên $( – \infty ;0).$
B. Hàm số đồng biến trên $(0; + \infty ).$
C. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ; + \infty ).$
D. Hàm số đồng biến trên $(1; + \infty ).$


Tập xác định: $( – \infty ; – 1] \cup [1; + \infty ).$
Ta có: $y’ = \frac{1}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}\left( {{x^2} – 1} \right)’$ $ = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}.$



Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên $(1; + \infty ).$
Chọn đáp án D.


Bài 7. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = {(x + 1)^2}(2 – x)(x + 3).$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-3;2).$
B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-3;2)$ và $(2; + \infty ).$
C. Hàm số đồng biến trên các khoảng $( – \infty ; – 3)$ và $(2; + \infty ).$
D. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-3;2).$


Ta có: $f'(x) = {(x + 1)^2}(2 – x)(x + 3) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 2}\\
{x = – 3}
\end{array}} \right.$ (trong đó nghiệm $x = -1$ là nghiệm kép).
Bảng biến thiên:



Hàm số đồng biến trên khoảng $(-3;2).$
Chọn đáp án D.
Lưu ý: Qua nghiệm bội bậc chẵn hàm số không đổi dấu. Ở đây $x = -1$ là nghiệm kép hay nghiệm bội bậc hai.


Bài 8. Cho hàm số $f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} + \sqrt {{x^2} – 2x + 2} .$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $f(\sqrt[3]{4}) > f(\sqrt[4]{5}).$
B. $f(\sqrt[3]{4}) < f(\sqrt[4]{5}).$
C. $f(\sqrt[4]{5}) = 2f(\sqrt[3]{4}).$
D. $f(\sqrt[3]{4}) = f(\sqrt[4]{5}).$


Cách 1: Tập xác định: $D = R.$
Ta có: $f'(x)$ $ = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }} + \frac{{x – 1}}{{\sqrt {{x^2} – 2x + 2} }} > 0$, $\forall x > 1.$
Suy ra hàm số đồng biến trên $(1; + \infty ).$
Ta có: $\sqrt[3]{4} > \sqrt[4]{5} > 1$ $ \Rightarrow f(\sqrt[3]{4}) > f(\sqrt[4]{5}).$
Cách 2: Dùng máy tính.
Ta có $f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} + \sqrt {{x^2} – 2x + 2} .$
$f(\sqrt[3]{4})$ $ = \sqrt {{{(\sqrt[3]{4})}^2} + 2.\sqrt[3]{4} + 2} $ $ + \sqrt {{{(\sqrt[3]{4})}^2} – 2.\sqrt[3]{4} + 2} $ $ \approx 3,93368.$
$f(\sqrt[4]{5})$ $ = \sqrt {{{(\sqrt[4]{5})}^2} + 2.\sqrt[4]{5} + 2} $ $ + \sqrt {{{(\sqrt[4]{5})}^2} – 2.\sqrt[4]{5} + 2} $ $ \approx 3,804226.$
Vậy $f(\sqrt[3]{4}) > f(\sqrt[4]{5}).$
Chọn đáp án A.


Bài 9. Hàm số nào sau đây thoả mãn với mọi ${x_1},{x_2} \in R$, ${x_1} > {x_2}$ thì $f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)$?
A. $f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 1.$
B. $f(x) = \frac{{2x + 1}}{{x + 3}}.$
C. $f(x) = {x^3} + {x^2} + 1.$
D. $f(x) = {x^3} + {x^2} + 3x + 1.$


Vì ${x_1},{x_2} \in R$ suy ra tập xác định của hàm số là $D = R$ $ \Rightarrow $ Loại đáp án B.
Vì $\forall {x_1},{x_2} \in R$, ${x_1} > {x_2}$ thì $f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)$ $ \Rightarrow $ Hàm số đồng biến trên $R.$
Xét hàm số $f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 1.$
Ta có $f'(x) = 4{x^3} + 4x$ $ \Rightarrow f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
Suy ra $f'(x)$ đổi dấu qua $x = 0$ $ \Rightarrow $ Hàm số không đồng biến trên $R$ nên hàm số ở đáp án A không thỏa mãn.
Xét hàm số $f(x) = {x^3} + {x^2} + 1.$
Ta có $f'(x) = 3{x^2} + 2x$ $ \Rightarrow f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = – \frac{2}{3}$ $ \Rightarrow f'(x)$ đổi dấu qua $x = 0$ hoặc $x = – \frac{2}{3}.$ Do đó hàm số không đồng biến trên $R$ nên hàm số ở đáp án C không thỏa mãn.
Xét hàm số $f(x) = {x^3} + {x^2} + 3x + 1.$
Ta có $f'(x) = 3{x^2} + 2x + 3 > 0$, $\forall x \in R$ nên hàm số đồng biến trên $R.$
Chọn đáp án D.


Bài 10. Hàm số $y = \frac{{2x – 3}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}$ nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. $( – \infty ; – 1)$ và $\left( {1;\frac{3}{2}} \right).$
B. $\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right).$
C. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right).$
D. $( – \infty ; – 1).$


Tập xác định $D = ( – \infty ; – 1) \cup (1; + \infty ).$
Ta có $y’ = \frac{{3x – 2}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^3}} }}$, $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}.$
Nhận thấy $y’ < 0$ $ \Rightarrow 3x – 2 < 0$ $ \Leftrightarrow x < \frac{2}{3}.$
Từ tập xác định suy ra hàm số nghịch biến trên $( – \infty ; – 1).$
Chọn đáp án D.


4. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm trên $R.$ Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nếu $f'(x) \ge 0$, $\forall x \in (a;b)$ thì $f(x)$ đồng biến trên $(a;b).$
B. Nếu $f'(x) \le 0$, $\forall x \in (a;b)$ thì $f(x)$ nghịch biến trên $(a;b).$
C. Nếu $f'(x) > 0$, $\forall x \in (a;b)$ thì $f(x)$ nghịch biến trên $(a;b).$
D. Nếu $f'(x) < 0$, $\forall x \in (a;b)$ thì $f(x)$ nghịch biến trên $(a;b).$


Bài 2. Cho hàm số $f(x) = {x^4} + 2{x^2}.$ Khẳng định nào sau đây sai?
A. $f(2018) < f(2019).$
B. $f( – 2019) > f( – 2018).$
C. $f(e) < f(\pi ).$
D. $f( – 2019) < f(1).$


Bài 3. Hàm số nào sau đây không đồng biến trên khoảng $( – \infty ; + \infty )$?
A. $f(x) = \frac{{x – 1}}{{x + 2}}.$
B. $g(x) = {x^3} + 3x.$
C. $h(x) = 2x + \cos x + 1.$
D. $k(x) = {x^5} + x.$


Bài 4. Tìm khoảng đồng biến của hàm số $y = \sqrt {x – 3} + \sqrt {6 – x} .$
A. $( – \infty ;6).$
B. $(3; + \infty ).$
C. $\left( {\frac{9}{2};6} \right).$
D. $D.\left( {3;\frac{9}{2}} \right).$


Bài 5. Cho hàm số $y = f(x)$ có đạo hàm trên khoảng $(a;b).$ Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau.
A. Nếu hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên $(a;b)$ thì $f'(x)>0$ với mọi $x \in (a;b).$
B. Nếu $f'(x) < 0$ với mọi $x \in (a;b)$ thì hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên $(a;b).$
C. Nếu hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên $(a;b)$ thì $f'(x) \le 0$ với mọi $x \in (a;b).$
D. Nếu $f'(x) > 0$ với mọi $x \in (a;b)$ thì hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên $(a;b).$


Bài 6. Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng $(1;3)$?
A. $y = {x^2} – 4x + 5.$
B. $y = \frac{{{x^2} – 4x + 8}}{{x – 2}}.$
C. $y = 2{x^2} – {x^4}.$
D. $y = \frac{{x – 3}}{{x – 1}}.$


Bài 7. Cho hàm số $y = – {x^3} – 3{x^2} + 4.$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – 2;0).$
B. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; + \infty ).$
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – \infty ; – 2).$
D. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – 2;0).$


Bài 8. Cho hàm số $y = {x^4} – 8{x^2} – 4.$ Các khoảng đồng biến của hàm số là:
A. $( – 2;0)$ và $(2; + \infty ).$
B. $( – \infty ; – 2)$ và $(2; + \infty ).$
C. $( – \infty ; – 2)$ và $(0;2).$
D. $( – 2;0)$ và $(0;2).$


Bài 9. Cho hàm số $y = \sqrt {{x^2} – 1} .$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; + \infty ).$
B. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ; + \infty ).$
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(1; + \infty ).$
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – \infty ;0).$


Bài 10. Cho hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.$ Mệnh đề đúng là:
A. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ; – 1)$ và $( – 1; + \infty ).$
B. Hàm số nghịch biến trên $( – \infty ; – 1)$ và $( – 1; + \infty ).$
C. Hàm số đồng biến trên $( – \infty ; – 1)$ và $(1; + \infty )$, nghịch biến trên $( – 1;1).$
D. Hàm số đồng biến trên tập $R.$


ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. D.
2. D.
3. A.
4. D.
5. A.
6. D.
7. D.
8. A.
9. C.
10. A.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm