[Tài liệu môn toán 12] Xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này hướng dẫn học sinh cách xác định hệ số của một hàm số dựa trên thông tin được cung cấp từ đồ thị của hàm số đó. Chúng ta sẽ tập trung vào các hàm số cơ bản như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai và một số hàm số khác thường gặp trong chương trình Toán học lớp 12. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kỹ năng phân tích đồ thị, trích xuất thông tin quan trọng và áp dụng kiến thức về hàm số để tìm ra các hệ số chính xác. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh giải quyết một loạt các bài toán liên quan đến hàm số và đồ thị của chúng một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm về hàm số và đồ thị hàm số. Hiểu được mối quan hệ giữa hệ số của hàm số và hình dạng đồ thị của nó. Thành thạo các kỹ thuật xác định hệ số của hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai và một số dạng hàm số khác từ đồ thị. Phân tích và trích xuất thông tin từ đồ thị hàm số (điểm đặc biệt như giao điểm với trục Ox, Oy, đỉnh parabolu2026) Áp dụng các phương pháp giải toán để tìm ra các hệ số chưa biết. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic trong toán học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ lý thuyết đến thực hành. Đầu tiên, chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức cơ bản về hàm số và đồ thị của chúng. Sau đó, sẽ trình bày chi tiết các phương pháp xác định hệ số của hàm số thông qua các ví dụ minh họa cụ thể. Mỗi phương pháp sẽ được giải thích rõ ràng, kèm theo các bước giải chi tiết và dễ hiểu. Bài học sẽ sử dụng nhiều hình ảnh minh họa để giúp học sinh hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa đồ thị và hệ số của hàm số. Cuối cùng, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng đã học.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

Mô hình hóa hiện tượng thực tế: Trong vật lý, kỹ thuật, kinh tếu2026 người ta thường sử dụng hàm số để mô tả các hiện tượng. Việc xác định hệ số của hàm số từ dữ liệu thực nghiệm (thường được biểu diễn bằng đồ thị) giúp xây dựng mô hình chính xác hơn. Phân tích dữ liệu: Trong thống kê và phân tích dữ liệu, việc xác định hàm số phù hợp với dữ liệu quan sát (thường được biểu diễn bằng đồ thị) là bước quan trọng để hiểu và dự đoán xu hướng. Thiết kế và chế tạo: Trong kỹ thuật, việc xác định hàm số mô tả một quá trình hay thiết bị giúp tối ưu hóa thiết kế và chế tạo. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là:

Hàm số và đồ thị: Bài học này là sự phát triển và ứng dụng sâu hơn của kiến thức về hàm số và đồ thị đã được học trước đó.
Phương trình và bất phương trình: Việc xác định hệ số của hàm số thường liên quan đến việc giải phương trình và bất phương trình.
Ứng dụng đạo hàm: Trong một số trường hợp, đạo hàm có thể được sử dụng để xác định hệ số của hàm số từ đồ thị.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức nền: Ôn lại kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, phương trình và bất phương trình. Tập trung vào các ví dụ minh họa: Cố gắng hiểu rõ cách giải từng ví dụ và áp dụng vào các bài tập khác. Thực hành nhiều bài tập: Giải càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. * Xem lại bài học nhiều lần: Việc xem lại bài học nhiều lần sẽ giúp ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Tiêu đề Meta: Xác định hệ số hàm số từ đồ thị Mô tả Meta: Học cách xác định hệ số của hàm số bậc nhất, bậc hai và các hàm số khác khi biết đồ thị của chúng. Bài học cung cấp các phương pháp, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp bạn nắm vững kiến thức này. Ứng dụng thực tiễn trong nhiều lĩnh vực được đề cập. Keywords: Xác định hệ số hàm số, đồ thị hàm số, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ số góc, tung độ gốc, đỉnh parabol, giao điểm, trục hoành, trục tung, phương trình đường thẳng, phương trình parabol, giải toán, phân tích đồ thị, mô hình hóa, dữ liệu, thống kê, kỹ thuật, vật lý, kinh tế, toán học lớp 12, bài tập, ví dụ, phương pháp, kỹ năng, thực hành, ứng dụng thực tế, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác, phương trình bậc hai, điểm cực trị, tiệm cận, đạo hàm, tích phân, xác định tham số, bài toán ứng dụng, phương pháp tọa độ, hình học giải tích, toán cao cấp, phân tích hàm số.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số trong chương trình Giải tích 12.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Để xác định hệ số của một hàm số thì cần phải có kĩ năng nhận dạng tốt đồ thị của ba hàm số thường gặp: hàm số bậc ba, hàm số trùng phương, hàm số phân thức hữu tỉ. Cần phải nhớ hình dạng cơ bản của đồ thị hàm số, các điểm cực trị, tính đồng biến nghịch biến thể hiện trên đồ thị hàm số, giới hạn cơ bản của hàm số cho trong đề bài: $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y$, tiệm cận của đồ thị hàm số, giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định dấu của các hệ số $a$, $b$, $c$, $d$ của đa thức đã cho.



Từ đồ thị hàm số ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $ nên $a > 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $d < 0.$
Ta có $y’ = 3a{x^2} + 2bx + c.$
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục tung nên $y’ = 0$ có hai nghiệm trái dấu ${x_1} < 0 < {x_2}.$ Suy ra $ac < 0$ $ \Rightarrow c < 0.$
Mặt khác từ đồ thị ta thấy ${x_1} + {x_2} > 0.$ Do đó $\frac{{ – 2b}}{{3a}} > 0$ $ \Rightarrow b < 0.$
Vậy ta có $a > 0$, $b < 0$, $c < 0$, $d < 0.$


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định dấu của các hệ số $a$, $b$, $c$ của đa thức đã cho.



Từ đồ thị ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $ $ \Rightarrow a > 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $c < 0.$
Ta có $f'(x) = 4a{x^3} + 2bx = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{{x^2} = – \frac{b}{{2a}}}
\end{array}} \right..$
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên $ – \frac{b}{{2a}} > 0$ $ \Rightarrow b < 0.$
Vậy $a > 0$, $b < 0$, $c < 0.$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định dấu của $ad – bc$, $bd$, $ab$, $ac$, $cd.$



Ta có $f'(x) = \frac{{ad – bc}}{{{{(cx + d)}^2}}}.$
Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định nên $ad – bc > 0.$
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng $x = – \frac{d}{c}$ nằm bên phải trục tung nên $ – \frac{d}{c} > 0$ hay $cd < 0.$
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang $y = \frac{a}{c}$ nằm trên trục hoành nên $\frac{a}{c} > 0$ hay $ac > 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm $A\left( { – \frac{b}{a};0} \right)$ có hoành độ dương nên $ – \frac{b}{a} > 0$ hay $ab < 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $B\left( {0;\frac{b}{d}} \right)$ có tung độ dương nên $\frac{b}{d} > 0$ hay $bd > 0.$
Vậy $ad – bc > 0$, $bd > 0$, $ab < 0$, $ac > 0$, $cd < 0.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của biểu thức $P = a + 2b + 3c.$



Ta có $f'(x) = 4a{x^3} + 2bx = 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;2)$ nên $c = 2.$
Đồ thị hàm số có điểm cực trị là $B(1;-1)$ nên ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + b + c = – 1}\\
{4a + 2b = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 3}\\
{b = – 6}
\end{array}} \right..$
Vậy $P = a + 2b + 3c$ $ = 3 + 2.( – 6) + 3.2 = – 3.$


Ví dụ 5. Cho hàm số $f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tính giá trị biểu thức $P = 3a + 2b + c – 4d.$



Ta có $f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;5)$ nên $d = 5.$
Hàm số có hai điểm cực trị $x = – 1$, $x = 3$ và $f(3) = – 4$ nên:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3a – 2b + c = 0}\\
{27a + 6b + c = 0}\\
{27a + 9b + 3c + d = – 4}
\end{array}} \right..$
Giải hệ trên ta được $a = \frac{1}{3}$, $b = – 1$, $c = – 3.$
Vậy $P = 3a + 2b + c – 4d$ $ = 1 – 2 – 3 – 20 = – 24.$


Ví dụ 6. Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx – 2}}$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tính giá trị biểu thức $P = a – 3b + 2c.$



Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0; – 1)$ nên $\frac{b}{{ – 2}} = – 1$ $ \Leftrightarrow b = 2.$0
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = 2$ nên $\frac{2}{c} = 2$ $ \Leftrightarrow c = 1.$
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y = 2$ nên $\frac{a}{c} = 2$ $ \Leftrightarrow a = 2c = 2.$
Vậy $P = a – 3b + 2c$ $ = 2 – 3.2 + 2 = – 2.$


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a < 0$, $b>0$, $c>0$, $d<0.$
B. $a < 0$, $b<0$, $c>0$, $d<0.$
C. $a>0$, $b<0$, $c<0$, $d > 0.$
D. $a<0$, $b>0$, $c<0$, $d<0.$



Dựa vào hình dáng đồ thị, ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc ba có hệ số $a < 0.$
Đồ thị cắt trục tung tại điểm $A(0;d)$ có tung độ âm nên $d < 0.$
Ta có $y’ = 3a{x^2} + 2bx + c.$
Đồ thị có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục hoành nên $y’ = 0$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$ trái dấu nhau. Suy ra ${x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0$ $ \Rightarrow c > 0.$
Dễ thấy ${x_1} + {x_2} > 0$ hay $ – \frac{{2b}}{{3a}} > 0$ $ \Rightarrow b > 0.$
Chọn đáp án A.


Bài 2. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ biết $a$, $b$, $c$, $d \in R$, $b \ne 0$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a > 0$, $b < 0$, $c < 0$, $d > 0.$
B. $a > 0$, $b < 0$, $c > 0$, $d < 0.$
C. $a > 0$, $b > 0$, $c > 0$, $d < 0.$
D. $a < 0$, $b < 0$, $c > 0$, $d < 0.$



Ta có $y’ = 3a{x^2} + 2bx + c$ có $\Delta ‘ = {b^2} – 3ac.$
Dựa vào hình dáng đồ thị, ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc ba có hệ số $a>0$ và $\Delta ‘ = 0$ hay ${b^2} – 3ac = 0$ $ \Leftrightarrow 3ac = {b^2} > 0$ $ \Rightarrow c > 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;d)$ có tung độ âm nên $d < 0.$
Ta có $y’ = 0$ có nghiệm kép $x = – \frac{b}{{3a}} > 0$ $ \Rightarrow b < 0.$
Chọn đáp án B.


Bài 3. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. $a<0$, $b>0$, $c>0.$
B. $a<0$, $b<0$, $c>0.$
C. $a>0$, $b<0$, $c<0.$
D. $a>0$, $b<0$, $c>0.$



Dựa vào hình dáng đồ thị, đây là đồ thị hàm số trùng phương có hệ số $a < 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;c)$ có tung độ dương nên $c > 0.$
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên $ab < 0$ $ \Rightarrow b > 0.$
Chọn đáp án A.


Bài 4. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực và $b \ne 0.$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a<0$, $b>0$, $c>0.$
B. $a <0$, $b<0$, $c>0.$
C. $a>0$, $b>0$, $c<0.$
D. $a>0$, $b<0$, $c<0.$



Dựa vào hình dáng đồ thị, đây là đồ thị hàm số trùng phương có hệ số $a > 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;c)$ có tung độ âm nên $c <0.$
Đồ thị hàm số có một điểm cực trị nên $ab > 0$ $ \Rightarrow b > 0.$
Chọn đáp án C.


Bài 5. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a>0$, $b>0$, $c<0.$
B. $a<0$, $b>0$, $c<0.$
C. $a>0$, $b<0$, $c<0.$
D. $a<0$, $b>0$, $c<0.$



Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = 2$ $ \Rightarrow – c = 2$ $ \Leftrightarrow c = – 2 < 0.$
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y = a$ nằm phía trên trục hoành nên $a>0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A\left( {0;\frac{b}{c}} \right)$ có tung độ âm nên $\frac{b}{c} < 0$ $ \Rightarrow b > 0.$
Chọn đáp án A.


Bài 6. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = 2a + b – c + d.$
A. $P=-7.$
B. $P=-5.$
C. $P = \frac{{13}}{3}.$
D. $P = 6.$



Ta có $y’ = 3a{x^2} + 2bx + c.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;1)$ nên $d=1.$
Hàm số có hai điểm cực trị $x =1$, $x = – \frac{5}{3}$ và có đồ thị đi qua điểm $B(1;4)$ nên:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3a + 2b + c = 0}\\
{\frac{{25}}{3}a – \frac{{10}}{3}b + c = 0}\\
{a + b + c + 1 = 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = – 1}\\
{b = – 1}\\
{c = 5}
\end{array}} \right..$
Vậy $P = 2a + b – c + d = – 7.$
Chọn đáp án A.


Bài 7. Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = 2a + b – c.$
A. $P = 2.$
B. $P=-2.$
C. $P = \frac{3}{2}.$
D. $P=0.$



Ta có $y’ = 4a{x^3} + 2bx.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;-2)$ nên $c = -2.$
Đồ thị hàm số có điểm cực trị $B\left( {1; – \frac{5}{2}} \right)$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4a + 2b = 0}\\
{a + b – 2 = – \frac{5}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \frac{1}{2}}\\
{b = – 1}
\end{array}} \right..$
Vậy $P = 2a + b – c$ $ = 1 – 1 + 2 = 2.$
Chọn đáp án A.


Bài 8. Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{x – c}}$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tính giá trị biểu thức $P = 2a + 3b – 5c.$
A. $P = 11.$
B. $P = -2.$
C. $P = 5.$
D. $P = -7.$



Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = 0$ và tiệm cận ngang $y = 1$ nên $a = 1$ và $c = 0.$
Đồ thị cắt trục hoành tại điểm $A(3;0)$ $ \Rightarrow y(3) = \frac{{3a + b}}{3} = 0$ $ \Leftrightarrow b = – 3a = – 3.$
Vậy $P = 2a + 3b – 5c$ $ = 2 – 9 = – 7.$
Chọn đáp án D.


Bài 9. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $(6a + c)(b – 7c) < 0.$
B. $(a + 2c)(b – c) > 0.$
C. $(3a + c)(b – 2a) > 0.$
D. $(a + 4c)(a + 3c – b) < 0.$



Dựa vào hình dáng đồ thị, đây là đồ thị hàm số bậc ba có hệ số $a < 0.$
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A(0;c)$ có tung độ âm nên $c<0.$
Ta có $y’ = 3a{x^2} + 2bx$ $ = x(3ax + 2b).$
Hàm số đạt cực trị tại điểm $x = – \frac{{2b}}{{3a}} > 0$ $ \Rightarrow b > 0.$
Do đó $(6a + c)(b – 7c) < 0.$
Chọn đáp án A.


Bài 10. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + 4}}{{bx + c}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $(a + 3b)(2a – c) < 0.$
B. $(3a + b)(3c – b) > 0.$
C. $( – 4b + c)(c – a) < 0.$
D. $(2a + 3b)(a – 5c) > 0.$



Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm $A\left( {0;\frac{4}{c}} \right)$ nên $\frac{4}{c} = – 2$ $ \Rightarrow c = – 2.$
Đồ thị hàm số có tiệm cận $x = – \frac{c}{b}$ nằm phía bên phải trục tung và tiệm cận ngang $y = \frac{a}{b}$ nằm phía trên trục hoành.
Suy ra $ – \frac{c}{b} > 0$ và $\frac{a}{b} > 0$ hay $a > 0$ và $b > 0.$
Do đó $(2a + 3b)(a – 5c) > 0.$
Chọn đáp án D.


IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a<0$, $b>0$, $c>0$, $d<0.$
B. $a<0$, $b<0$, $c>0$, $d<0.$
C. $a>0$, $b<0$, $c<0$, $d >0.$
D. $a>0$, $b>0$, $c<0$, $d >0.$



Bài 2. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $(a – 2b)(a + c)(a + d) > 0.$
B. $(2a + c – 2b)(a + 3d) < 0.$
C. $(b – a – 5c)(b – d) < 0.$
D. $(3c – b)(4a + d)(b – d) > 0.$



Bài 3. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a$, $b$, $c$, $d$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a>0$, $b<0$, $c<0$, $d = 0.$
B. $a<0$, $b>0$, $c<0$, $d = 0.$
C. $a>0$, $b>0$, $c<0$, $d = 0.$
D. $a>0$, $b>0$, $c<0$, $d<0.$



Bài 4. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a$, $b$, $c$, $d$ là các số thực và $c \ne 0$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a>0$, $b<0$, $c<0$, $d <0.$
B. $a<0$, $b>0$, $c>0$, $d <0.$
C. $a<0$, $b>0$, $c<0$, $d<0.$
D. $a<0$, $b<0$, $c<0$, $d<0.$



Bài 5. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực và $b \ne 0.$ Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a<0$, $b>0$, $c>0.$
B. $a <0$, $b<0$, $c > 0.$
C. $a > 0$, $b>0$, $c<0.$
D. $a>0$, $b<0$, $c<0.$



Bài 6. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a < 0$, $b>0$, $c<0.$
B. $a < 0$, $b <0$, $c<0.$
C. $a <0$, $b>0$, $c>0.$
D. $a > 0$, $b <0$, $c<0.$



Bài 7. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $(a – b)(a – c) < 0.$
B. $(2c – 1)(3a – b) > 0.$
C. $(b – a)\left( {{b^2} – c} \right) > 0.$
D. $(3a + 1)(b + 5c) < 0.$



Bài 8. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + 6}}{{bx + c}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a>0$, $b>0$, $c>0.$
B. $a > 0$, $b>0$, $c<0.$
C. $a<0$, $b<0$, $c<0.$
D. $a<0$, $b>0$, $c<0.$



Bài 9. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx – 5}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a>0$, $b>0$, $c>0.$
B. $a>0$, $b<0$, $c<0.$
C. $a<0$, $b>0$, $c>0.$
D. $a<0$, $b<0$, $c<0.$



Bài 10. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{3x + a}}{{bx + c}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a>0$, $b>0$, $c>0.$
B. $a>0$, $b>0$, $c<0.$
C. $a<0$, $b>0$, $c<0.$
D. $a<0$, $b<0$, $c<0.$



Bài 11. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $(3a – b + 2c)\left( {{b^2} – 4ac – 4} \right) > 0.$
B. $(b – 2a – 3c)\left( {{b^2} – 4ac – 2} \right) < 0.$
C. $(a – b + 5c)\left[ {7 – 2\left( {{b^2} – 4ac} \right)} \right] < 0.$
D. $(a – b + c)\left( {{b^2} – 4ac + 12} \right) > 0.$



Bài 12. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = \frac{{3a + b}}{{c – d}}.$
A. $P = 2.$
B. $P = – \frac{3}{5}.$
C. $P = \frac{7}{{11}}.$
D. $P = – 3.$



Bài 13. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = (a + 2b)(c + 3d) – 5.$
A. $P = 6.$
B. $P = \frac{{11}}{2}.$
C. $P = – 4.$
D. $P = – 5.$



Bài 14. Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = (4a + 2)(4b + c).$
A. $P = 30.$
B. $P=-6.$
C. $P= -3.$
D. $P = 12.$



Bài 15. Cho hàm số $y = \frac{{ax – 1}}{{bx + c}}$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = – 4a + b + 2c.$
A. $P=-5.$
B. $P=-9.$
C. $P = 7.$
D. $P = 11.$



Bài 16. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = a + b + 3c + 4d.$
A. $P = -9.$
B. $P = 12.$
C. $P = 5.$
D. $P=-5.$



Bài 17. Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức $P = (3a + 2b)(c + 3d).$
A. $P = 6.$
B. $P=-20.$
C. $P = -5.$
D. $P=15.$



Bài 18. Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}$ có đồ thị như hình vẽ, với $a$, $b$, $c$ là các số nguyên. Tính giá trị biểu thức $T = a – 3b + 2c.$
A. $T = 12.$
B. $T = -7.$
C. $T = 10.$
D. $T = -9.$



Bài 19. Cho hàm số $y = – 2{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ${bcd = – 144.}$
B. ${{c^2} < {b^2} + {d^2}.}$
C. ${b + c + d = 1.}$
D. ${b + d < c.}$



Bài 20. Cho hàm số $y = \frac{{x – a}}{{bx + c}}$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của biểu thức $P = a + b + c.$
A. $P = -3.$
B. $P = 1.$
C. $P = 5.$
D. $P = 2.$


Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm