[Tài liệu môn toán 12] Phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức

Phản hồi Phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức Tiêu đề Meta: Nguyên hàm hàm số chứa căn thức Mô tả Meta: Bài học hướng dẫn chi tiết các phương pháp tìm nguyên hàm của hàm số chứa căn thức, bao gồm các kỹ thuật đặt ẩn phụ, tích phân từng phần và sử dụng bảng nguyên hàm. Học sinh sẽ nắm vững lý thuyết và áp dụng vào giải bài tập, củng cố kiến thức tích phân trong chương trình Toán 12. 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12. Hiểu rõ về nguyên hàm và nắm vững các kỹ thuật tìm nguyên hàm của hàm số chứa căn thức là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán tích phân phức tạp hơn trong tương lai, đặc biệt là trong các bài toán ứng dụng thực tiễn. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu rõ các phương pháp giải và áp dụng thành thạo để tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức khác nhau. Bài học sẽ trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến tích phân và ứng dụng của tích phân trong các lĩnh vực khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm nguyên hàm và các tính chất của nguyên hàm. Hiểu rõ các phương pháp tìm nguyên hàm của hàm số chứa căn thức, bao gồm: Phương pháp đặt ẩn phụ: Biết cách lựa chọn ẩn phụ phù hợp để đưa tích phân về dạng dễ tính toán hơn. Phương pháp tích phân từng phần: Áp dụng công thức tích phân từng phần để giải quyết các tích phân phức tạp. Sử dụng bảng nguyên hàm: Nhận biết và áp dụng các công thức nguyên hàm cơ bản để giải quyết một số dạng bài toán đơn giản. Thành thạo kỹ năng giải các bài tập tìm nguyên hàm của hàm số chứa căn thức với độ khó khác nhau. Phân biệt và lựa chọn phương pháp giải phù hợp cho từng dạng bài toán. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề toán học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ dễ đến khó, bắt đầu từ các ví dụ đơn giản và dần dần chuyển sang các bài toán phức tạp hơn. Nội dung bài học được trình bày một cách logic, mạch lạc, dễ hiểu, kèm theo nhiều ví dụ minh họa cụ thể. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước giải bài tập, từ việc xác định phương pháp giải đến việc thực hiện các phép tính. Bài học cũng bao gồm các bài tập thực hành để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phương pháp giảng dạy kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào thực tế.

4. Ứng dụng thực tế:

Việc tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Vật lý: Tính toán quãng đường, vận tốc, gia tốc của vật thể chuyển động. Kỹ thuật: Tính toán diện tích, thể tích của các hình dạng phức tạp. Kinh tế: Phân tích dữ liệu, dự báo xu hướng. Thống kê: Xác định các tham số thống kê. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này nằm trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là phần tích phân. Kiến thức về nguyên hàm và tích phân là nền tảng quan trọng cho các chương trình học cao hơn, như giải tích, xác suất thống kê, và nhiều môn học khác trong các ngành kỹ thuật và khoa học. Bài học này cũng liên kết chặt chẽ với các bài học trước đó về đạo hàm, tích phân bất định và các kỹ thuật tính toán tích phân.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:

Xem kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các phần lý thuyết và ghi chép những điểm quan trọng. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp những thắc mắc. * Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn. Keywords: Nguyên hàm, hàm số, căn thức, tích phân, phương pháp đặt ẩn phụ, tích phân từng phần, bảng nguyên hàm, toán học lớp 12, giải tích, đạo hàm, tích phân bất định, ứng dụng tích phân, bài tập nguyên hàm, ví dụ nguyên hàm, công thức nguyên hàm, kỹ thuật tích phân, tính nguyên hàm, tìm nguyên hàm, bài toán nguyên hàm, phương pháp tìm nguyên hàm, bài tập tích phân, phương pháp giải tích phân, hàm số chứa căn, nguyên hàm hàm số chứa căn, tích phân hàm số chứa căn, bài tập hàm số chứa căn, ứng dụng nguyên hàm, ứng dụng tích phân, toán cao cấp, đại số tuyến tính, phân tích số.

Bài viết trình bày các dạng toán thường gặp và phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ), đây là dạng toán rất phổ biến trong chương trình Giải tích 12 chương 3.


Để tìm nguyên hàm của các hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ) ta cần linh hoạt lựa chọn một trong các phương pháp cơ bản sau:
1. Phương pháp tam thức bậc hai.
2. Phương pháp phân tích.
3. Phương pháp đổi biến.
4. Phương pháp nguyên hàm từng phần.
5. Sử dụng các phương pháp khác nhau.
Sau đây chúng ta cùng đi xem xét từng dạng.


Dạng toán 1: Tìm nguyên hàm các hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ) dựa trên tam thức bậc hai.
Trên cơ sở đưa tam thức bậc hai về dạng chính tắc và dùng các công thức sau:
1. $\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} = \sqrt {{x^2} \pm a} + C.$
2. $\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right| + C.$
3. $\int {\sqrt {{x^2} \pm a} } dx$ $ = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} \pm a} $ $ \pm \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right|$ $ + C.$


Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm các hàm số chứa căn thức sau:
a) $\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} .$
b) $\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} .$


a) Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:
Cách 1: Ta biến đổi: $\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\frac{{d\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \sqrt {{x^2} + 1} + C.$
Cách 2: Đặt $u = {x^2} + 1$, suy ra: $du = 2xdx$ $ \Leftrightarrow xdx = \frac{1}{2}du.$
Từ đó: $\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\frac{{du}}{{2\sqrt u }}} $ $ = \sqrt u + C$ $ = \sqrt {{x^2} + 1} + C.$
Cách 3: Đặt $u = \sqrt {{x^2} + 1} $, suy ra: ${u^2} = {x^2} + 1$ $ \Rightarrow 2udu = 2xdx$ $ \Leftrightarrow xdx = udu.$
Từ đó: $\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} = \int {\frac{{udu}}{u}} $ $ = \int {du} = u + C$ $ = \sqrt {{x^2} + 1} + C.$
b) Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:
Cách 1: Ta biến đổi: $\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} $ $ = \int {\frac{{d\left( {2{x^2} + 2x} \right)}}{{2\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} $ $ = \sqrt {2{x^2} + 2x} + C.$
Cách 2: Đặt $u = 2{x^2} + 2x$, suy ra: $du = (4x + 2)dx$ $ = 2(2x + 1)dx$ $ \Leftrightarrow (2x + 1)dx = \frac{1}{2}du.$
Từ đó: $\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} $ $ = \int {\frac{{du}}{{2\sqrt u }}} $ $ = \sqrt u + C$ $ = \sqrt {2{x^2} + 2x} + C.$
Cách 3: Đặt: $u = \sqrt {2{x^2} + 2x} $, suy ra: ${u^2} = 2{x^2} + 2x$ $ \Rightarrow 2udu = (4x + 2)dx$ $ = 2(2x + 1)dx$ $ \Leftrightarrow (2x + 1)dx = udu.$
Từ đó: $\int {\frac{{(2x + 1)dx}}{{\sqrt {2{x^2} + 2x} }}} $ $ = \int {\frac{{udu}}{u}} $ $ = \int d u = u + C$ $ = \sqrt {2{x^2} + 2x} + C.$


Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm các hàm số chứa căn thức sau:
a) $f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – a} }}.$
b) $f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}.$


a) Đặt $t = x + \sqrt {{x^2} – a} $, suy ra: $dt = \left( {1 + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – a} }}} \right)dx$ $ = \frac{{\sqrt {{x^2} – a} + x}}{{\sqrt {{x^2} – a} }}dx$ $ = \frac{{tdx}}{{\sqrt {{x^2} – a} }}$ $ \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – a} }} = \frac{{dt}}{t}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – a} }}} $ $ = \int {\frac{{dt}}{t}} $ $ = \ln |t| + C$ $ = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – a} } \right| + C.$
b) Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:
Cách 1: Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} $ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)}^2} – \frac{5}{4}} }}} .$
Đặt $t = x – \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow dt = dx.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dt}}{{\sqrt {{t^2} – \frac{5}{4}} }}} $ $ = \ln \left| {t + \sqrt {{t^2} – \frac{5}{4}} } \right| + C$ $ = \ln \left| {x – \frac{1}{2} + \sqrt {{x^2} – x – 1} } \right| + C.$
Cách 2: Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} $ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)}^2} – \frac{5}{4}} }}} .$
Đặt $t = x – \frac{1}{2} + \sqrt {{x^2} – x – 1} $, suy ra: $dt = \left( {1 + \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \right)dx$ $ = \left( {1 + \frac{{x – \frac{1}{2}}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} \right)dx$ $ = \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} – x – 1} + x – \frac{1}{2}} \right)dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}$ $ \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }} = \frac{{dt}}{t}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – x – 1} }}} $ $ = \int {\frac{{dt}}{t}} $ $ = \ln |t| + C$ $ = \ln \left| {x – \frac{1}{2} + \sqrt {{x^2} – x – 1} } \right| + C.$


Ví dụ 3: Biết rằng $\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} $ $ = \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.$ Tìm nguyên hàm: $I = \int {\sqrt {{x^2} + 3} } dx.$


Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần bằng cách đặt:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt {{x^2} + 3} }\\
{dv = dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}dx}\\
{v = x}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $I = x\sqrt {{x^2} + 3} – \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} $ $ = x\sqrt {{x^2} + 3} – \int {\frac{{\left( {{x^2} + 3 – 3} \right)dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} $ $ = x\sqrt {{x^2} + 3} $ $ – \int {\sqrt {{x^2} + 3} } dx$ $ + \int {\frac{{3dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} .$
$ \Leftrightarrow 2I = x\sqrt {{x^2} + 3} $ $ + 3\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.$
$ \Leftrightarrow I = \frac{1}{2}x\sqrt {{x^2} + 3} $ $ + \frac{3}{2}\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.$
Chú ý: Với các em học sinh đã kinh nghiệm trong việc tính nguyên hàm có thể trình bày theo cách sau:
$\sqrt {{x^2} + 3} $ $ = \frac{1}{2} \cdot \frac{{2{x^2} + 6}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}$ $ = \frac{1}{2} \cdot \left( {\sqrt {{x^2} + 3} + \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} \right)$ $ + \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}$ $ = \frac{1}{2} \cdot {\left( {x\sqrt {{x^2} + 3} } \right)^\prime } + \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}.$
Khi đó: $I = \frac{1}{2}\int {{{\left( {x\sqrt {{x^2} + 3} } \right)}^\prime }} dx$ $ + \frac{3}{2}\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 3} }}} $ $ = \frac{1}{2}x\sqrt {{x^2} + 3} $ $ + \frac{3}{2}\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 3} } \right) + C.$


Ví dụ 4: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.$


Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\frac{{\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right) – 1} \right]dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\left( {\sqrt {{x^2} + 1} – \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right)dx} $ $ = \int {\sqrt {{x^2} + 1} } dx$ $ – \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + 1} $ $ + \frac{1}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right|$ $ – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C$ $ = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + 1} $ $ – \frac{1}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.$


Dạng 2: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} $, với $a > 0.$ 
Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Vì điều kiện: $\frac{{x – a}}{{x + a}} \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge a}\\
{x < – a}
\end{array}} \right.$ nên ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Với $x \ge a$ thì:
$\int f (x)dx$ $ = \int {\sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} } dx$ $ = \int {\frac{{(x – a)dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} $ $ = \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} – a\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} $ $ = \sqrt {{x^2} – {a^2}} $ $ – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – {a^2}} } \right| + C.$
Trường hợp 2: Với $x < – a$ thì:
$\int f (x)dx$ $ = \int {\sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} } dx$ $ = – \int {\frac{{(x – a)dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} $ $ = – \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} $ $ + a\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – {a^2}} }}} $ $ = – \sqrt {{x^2} – {a^2}} $ $ + \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – {a^2}} } \right| + C.$
Cách 2: Đặt: $t = \sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} $ $ \Rightarrow {t^2} = \frac{{x – a}}{{x + a}}$ $ \Rightarrow x = \frac{{a\left( {1 + {t^2}} \right)}}{{1 – {t^2}}}$ $ \Rightarrow dx = \frac{{4atdt}}{{{{\left( {1 – {t^2}} \right)}^2}}}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\sqrt {\frac{{x – a}}{{x + a}}} } dx$ $ = \int {\frac{{4a{t^2}dt}}{{{{\left( {1 – {t^2}} \right)}^2}}}} $ $ = 4a\int {\frac{{\left[ {\left( {{t^2} – 1} \right) + 1} \right]dt}}{{{{\left( {{t^2} – 1} \right)}^2}}}} $ $ = 4a\left[ {\underbrace {\int {\frac{{dt}}{{{t^2} – 1}}} }_{{I_1}} + \underbrace {\int {\frac{{dt}}{{{{\left( {{t^2} – 1} \right)}^2}}}} }_{{1_2}}} \right].$
Các nguyên hàm $I_1$ và $I_2$ chúng ta đã biết cách giải.


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} .$


Vì điều kiện $\frac{{x – 1}}{{x + 1}} \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 1}\\
{x < – 1}
\end{array}} \right.$, ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Với $x \ge 1$ thì:
$\int f (x)dx$ $ = \int {\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} } dx$ $ = \int {\frac{{(x – 1)dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} $ $ = \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}} – \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} $ $ = \sqrt {{x^2} – 1} $ $ – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right| + C.$
Trường hợp 2: Với $x < – 1$ thì:
$\int f (x)dx$ $ = \int {\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} } dx$ $ = – \int {\frac{{(x – 1)dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} $ $ = – \int {\frac{{2xdx}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}} + \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}} $ $ = – \sqrt {{x^2} – 1} $ $ + \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right| + C.$


Dạng 3: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{{dx}}{{\sqrt {ax + b} + \sqrt {ax + c} }}$, với $a \ne 0$ và $b – c \ne 0.$ 
Khử tính vô tỉ ở mẫu số bằng cách trục căn thức, ta được:
$I = \frac{1}{{b – c}}\int {(\sqrt {ax + b} + \sqrt {ax + c} )} dx$ $ = \frac{1}{{a(b – c)}}\left[ {\int {{{(ax + b)}^{1/2}}} d(ax + b) + \int {{{(ax + c)}^{1/2}}} d(ax + c)} \right]$ $ = \frac{2}{{3a(b – c)}}\left[ {\sqrt {{{(ax + b)}^3}} + \sqrt {{{(ax + c)}^3}} } \right] + C.$


Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \tan x + \frac{1}{{\sqrt {2x + 1} + \sqrt {2x – 1} }}.$


Ta có: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left( {\tan x + \frac{1}{{\sqrt {2x + 1} + \sqrt {2x – 1} }}} \right)} dx$ $ = \int {\frac{{\sin xdx}}{{\cos x}}} $ $ + \int {\frac{{\sqrt {2x + 1} – \sqrt {2x – 1} }}{2}} dx$ $ = – \ln |\cos x|$ $ + \frac{1}{3}\left[ {{{(2x + 1)}^{3/2}} – {{(2x – 1)}^{3/2}}} \right] + C.$


Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{2x}}{{x + \sqrt {{x^2} – 1} }}.$


Ta có thể lựa chọn một trong hai cách giải sau:
Cách 1: (Sử dụng phương pháp biến đổi): Ta có:
$\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{2x}}{{x + \sqrt {{x^2} – 1} }}} dx$ $ = \int {\frac{{2x\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right)}}{{{x^2} – {x^2} + 1}}} dx$ $ = \int 2 {x^2}dx – \int 2 x\sqrt {{x^2} – 1} dx$ $ = \frac{2}{3}{x^3} – \int {\sqrt {{x^2} – 1} } d\left( {{x^2} – 1} \right) + C$ $ = \frac{2}{3}{x^3} – \frac{2}{3}\sqrt {{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^3}} + C.$
Cách 2: (Sử dụng phương pháp đổi biến số): Đặt $t = x + \sqrt {{x^2} – 1} $ ta có:
$t – x = \sqrt {{x^2} – 1} $ $ \Rightarrow x = \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}}$ $ \Rightarrow dx = \frac{{{t^2} – 1}}{{2{t^2}}}dt.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{2xdx}}{{x + \sqrt {{x^2} – 1} }}} $ $ = \int {\frac{{2 \cdot \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}} \cdot \frac{{{t^2} – 1}}{{2{t^2}}}dt}}{t}} $ $ = \int {\frac{{\left( {{t^4} – 1} \right)dt}}{{2{t^4}}}} $ $ = \frac{1}{2}\int {\left( {1 – \frac{1}{{{t^4}}}} \right)} dt$ $ = \frac{1}{2}\left( {t + \frac{1}{{3{t^3}}}} \right) + C$ $ = \frac{1}{2}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right)$ $ + \frac{1}{{6{{\left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right)}^3}}} + C.$


Dạng 4: Tìm nguyên hàm của hàm số chứa căn thức (hàm số vô tỉ) bằng cách sử dụng các đồng nhất thức.
Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{x}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}.$


Sử dụng đồng nhất thức $x = x + 1 – 1$, ta được: $f(x) = \frac{{x + 1 – 1}}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}$ $ = {(x + 1)^{9/10}} – {(x + 1)^{ – 1/10}}.$
Do đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left[ {{{(x + 1)}^{9/10}} – {{(x + 1)}^{ – 1/10}}} \right]} dx$ $ = \frac{{10}}{{19}}{(x + 1)^{19/10}}$ $ – \frac{{10}}{9}{(x + 1)^{9/10}} + C.$


Dạng 5: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{v(x)dx}}{{\sqrt {{u^2}(x) \pm \alpha } }}.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Phân tích: $\frac{{v(x)}}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}$ $ = \frac{{a\left[ {{u^2}(x) + \alpha } \right]}}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}$ $ + \frac{{bu(x)}}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}$ $ + \frac{c}{{\sqrt {{u^2}(x) + \alpha } }}.$
Sử dụng phương pháp hằng số bất định ta xác định được $a,b,c.$
Bước 2: Áp dụng các công thức:
1. $\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} $ $ = \sqrt {{x^2} \pm a} + C.$
2. $\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} \pm a} }}} $ $ = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right| + C.$
3. $\int {\sqrt {{x^2} \pm a} } dx$ $ = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} \pm a} $ $ \pm \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} \pm a} } \right| + C.$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}.$


Ta có: $\frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}$ $ = \frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}$ $ = \frac{{a\left[ {{{(x + 1)}^2} – 1} \right]}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}$ $ + \frac{{b(x + 1)}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}$ $ + \frac{c}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}$ $ = \frac{{a{x^2} + (2a + b)x + b + c}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}.$
Đồng nhất đẳng thức, ta được:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{2a + b = 0}\\
{b + c = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b = – 4}\\
{c = 5}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $\frac{{2{x^2} + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}$ $ = 2\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} $ $ – \frac{{4(x + 1)}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}$ $ + \frac{5}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}.$
Do đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left[ {2\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} – \frac{{4(x + 1)}}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }} + \frac{5}{{\sqrt {{{(x + 1)}^2} – 1} }}} \right]} dx$ $ = (x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x} $ $ – \ln \left| {x + 1 + \sqrt {{x^2} + 2x} } \right|$ $ – 4\sqrt {{x^2} + 2x} $ $ + 5\ln \left| {x + 1 + \sqrt {{x^2} + 2x} } \right| + C$ $ = (x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x} $ $ + 4\ln \left| {x + 1 + \sqrt {{x^2} + 2x} } \right|$ $ – 4\sqrt {{x^2} + 2x} + C.$


Dạng 6: (Phương pháp đổi biến) Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{1}{{\sqrt {(x + a)(x + b)} }}.$ 
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Với: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + a > 0}\\
{x + b > 0}
\end{array}} \right.$
Đặt $t = \sqrt {x + a} + \sqrt {x + b} $, suy ra: $dt = \left( {\frac{1}{{2\sqrt {x + a} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x + b} }}} \right)dx$ $ = \frac{{(\sqrt {x + a} + \sqrt {x + b} )dx}}{{2\sqrt {(x + a)(x + b)} }}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x + a)(x + b)} }} = \frac{{2dt}}{t}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = 2\int {\frac{{dt}}{t}} $ $ = 2\ln |t| + C$ $ = 2\ln |\sqrt {x + a} + \sqrt {x + b} | + C.$
Trường hợp 2: Với: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + a < 0}\\
{x + b < 0}
\end{array}} \right.$
Đặt $t = \sqrt { – (x + a)} + \sqrt { – (x + b)} $, suy ra: $dt = \left[ { – \frac{1}{{2\sqrt { – (x + a)} }} – \frac{1}{{2\sqrt { – (x + b)} }}} \right]dx$ $ = – \frac{{[\sqrt { – (x + a)} + \sqrt { – (x + b)} ]dx}}{{2\sqrt {(x + a)(x + b)} }}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x + a)(x + b)} }} = – \frac{{2dt}}{t}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = – 2\int {\frac{{dt}}{t}} $ $ = – 2\ln |t| + C$ $ = – 2\ln |\sqrt { – (x + a)} + \sqrt { – (x + b)} | + C.$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – 5x + 6} }}.$


Biến đổi $I$ về dạng: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }}} .$
Ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Với: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 2 > 0}\\
{x – 3 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x > 3.$
Đặt $t = \sqrt {x – 2} + \sqrt {x – 3} $, suy ra: $dt = \left( {\frac{1}{{2\sqrt {x – 2} }} + \frac{1}{{2\sqrt {x – 3} }}} \right)dx$ $ = \frac{{(\sqrt {x – 2} + \sqrt {x – 3} )dx}}{{2\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }} = \frac{{2dt}}{t}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = 2\int {\frac{{dt}}{t}} $ $ = 2\ln |t| + C$ $ = 2\ln |\sqrt {x – 2} + \sqrt {x – 3} | + C.$
Trường hợp 2: Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 2 < 0}\\
{x – 3 < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x < 2.$
Đặt $t = \sqrt {2 – x} + \sqrt {3 – x} $, suy ra: $dt = \left[ { – \frac{1}{{2\sqrt {2 – x} }} – \frac{1}{{2\sqrt {3 – x} }}} \right]dx$ $ = – \frac{{[\sqrt {2 – x} + \sqrt {3 – x} ]dx}}{{2\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{dx}}{{\sqrt {(x – 2)(x – 3)} }} = – \frac{{2dt}}{t}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = – 2\int {\frac{{dt}}{t}} $ $ = – 2\ln |t| + C$ $ = – 2\ln |\sqrt {2 – x} + \sqrt {3 – x} | + C.$


Dạng 7: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: $I = \int R \left( {x,\sqrt {{a^2} – {x^2}} } \right)dx$ với $a > 0.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = |a|\sin t\:{\rm{với}}\: – \frac{\pi }{2} \le t \le \frac{\pi }{2}}\\
{x = |a|\cos t\:{\rm{với}}\:0 \le t \le \pi }
\end{array}} \right.$ (hoặc có thể $t = x + \sqrt {{a^2} – {x^2}} $).
Bước 2: Bài toán được chuyển về $I = \int S (\sin t,\cos t)dt.$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{{{x^3}}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}.$


Ta có thể trình bày theo hai cách sau:
Cách 1: Đặt $x = \sin t$, $ – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}$, suy ra: $dx = \cos tdt$ và $\frac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{{{\sin }^3}t\cos tdt}}{{\cos t}}$ $ = {\sin ^3}tdt$ $ = \frac{1}{4}(3\sin t – \sin 3t)dt.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \frac{1}{4}\int {(3\sin t – \sin 3t)} dt$ $ = – \frac{3}{4}\cos t + \frac{1}{{12}}\cos 3t + C$ $ = – \frac{3}{4}\cos t + \frac{1}{{12}}\left( {4{{\cos }^3}t – 3\cos t} \right) + C$ $ = \frac{1}{3}{\cos ^3}t – \cos t + C$ $ = \left( {\frac{1}{3}{{\cos }^2}t – 1} \right)\cos t + C$ $ = \left[ {\frac{1}{3}\left( {1 – {{\sin }^2}t} \right) – 1} \right]\cos t + C$ $ = \left[ {\frac{1}{3}\left( {1 – {x^2}} \right) – 1} \right]\sqrt {1 – {x^2}} + C$ $ = – \frac{1}{3}\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {1 – {x^2}} + C.$
Chú ý: Trong các giải trên ta có: $ – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow \cos t > 0$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt {{{\cos }^2}t} = \cos t}\\
{\cos t = \sqrt {1 – {{\sin }^2}t} = \sqrt {1 – {x^2}} }
\end{array}} \right.$
Cách 2: Đặt $t = \sqrt {1 – {x^2}} $, suy ra: ${x^2} = 1 – {t^2}$, từ đó: $2xdx = – 2tdt$ và $\frac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{{x^2}xdx}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{\left( {1 – {t^2}} \right)( – tdt)}}{t}$ $ = \left( {{t^2} – 1} \right)dt.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left( {{t^2} – 1} \right)} dt$ $ = \frac{1}{3}{t^3} – t + C$ $ = \frac{1}{3}\left( {{t^2} – 3} \right)t + C$ $ = – \frac{1}{3}\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {1 – {x^2}} + C.$


Dạng 8: (Phương pháp đổi biến) Tìm nguyên hàm của hàm số: $I = \int R \left( {x,\sqrt {{a^2} + {x^2}} } \right)dx$, với $a > 0.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = |a|\tan t\:{\rm{với}}\: – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}}\\
{x = |a|\cot t\:{\rm{với}}\:0 < t < \pi }
\end{array}} \right.$ (hoặc có thể $t = x + \sqrt {{a^2} + {x^2}} $).
Bước 2: Bài toán được chuyển về $I = \int S (\sin t,\cos t)dt.$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sqrt {1 + {x^2}} .$


Ta có thể trình bày theo hai cách sau:
Cách 1: Đặt $x = \tan t$, $ – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}$, suy ra: $dx = \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}}$ và $\sqrt {1 + {x^2}} dx = \frac{{dt}}{{{{\cos }^3}t}}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{dt}}{{{{\cos }^3}t}}} $ $ = \int {\frac{{\cos tdt}}{{{{\cos }^4}t}}} $ $ = \int {\frac{{\cos tdt}}{{{{\left( {1 – {{\sin }^2}t} \right)}^2}}}} .$
Đặt $u = \sin t$, suy ra: $du = \cos tdt$ và $\frac{{{\rm{ }}\cos tdt{\rm{ }}}}{{{{\left( {1 – {{\sin }^2}t} \right)}^2}}}$ $ = \frac{{du}}{{{{(u + 1)}^2}{{(u – 1)}^2}}}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{du}}{{{{(u + 1)}^2}{{(u – 1)}^2}}}} $ $ = \frac{1}{4}\left[ {\ln \left| {\frac{{u + 1}}{{u – 1}}} \right| – \frac{{2u}}{{(u + 1)(u – 1)}}} \right] + C$ $ = \frac{1}{4}\left[ {\ln \left| {\frac{{\sin t + 1}}{{\sin t – 1}}} \right| – \frac{{2\sin t}}{{(\sin t + 1)(\sin t – 1)}}} \right] + C$ $ = \frac{1}{4}\left[ {\ln \left| {\frac{{\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} + 1}}{{\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} – 1}}} \right| – \frac{{2\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}}}{{\left( {\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} + 1} \right)\left( {\frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }} – 1} \right)}}} \right] + C$ $ = \frac{1}{4}\left( {\ln \left| {\frac{{x + \sqrt {1 + {x^2}} }}{{x – \sqrt {1 + {x^2}} }}} \right| + 2x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C$ $ = \frac{1}{4}\left( {2\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right| + 2x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C$ $ = \frac{1}{2}\left( {\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right| + x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C.$
Cách 2: Đặt $t = x + \sqrt {1 + {x^2}} $, suy ra: $t – x = \sqrt {1 + {x^2}} $ $ \Rightarrow {(t – x)^2} = 1 + {x^2}$ $ \Rightarrow x = \frac{{{t^2} – 1}}{{2t}}.$
$ \Rightarrow \sqrt {1 + {x^2}} $ $ = t – \frac{{{t^2} – 1}}{{2t}}$ $ = \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}}.$
$ \Rightarrow dt = \left( {1 + \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}} \right)dx$ $ = \frac{{x + \sqrt {1 + {x^2}} }}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}dx$ $ = \frac{{2{t^2}}}{{{t^2} + 1}}dx$ $ \Leftrightarrow dx = \frac{{{t^2} + 1}}{{2{t^2}}}dt$, $\sqrt {1 + {x^2}} dx$ $ = \frac{{{t^2} + 1}}{{2t}} \cdot \frac{{{t^2} + 1}}{{2{t^2}}}dt$ $ = \frac{1}{4}\frac{{{{\left( {{t^2} + 1} \right)}^2}}}{{{t^3}}}dt$ $ = \frac{1}{4}\left( {t + \frac{2}{t} + \frac{1}{{{t^3}}}} \right)dt.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \frac{1}{4}\int {\left( {t + \frac{2}{t} + \frac{1}{{{t^3}}}} \right)} dt$ $ = \frac{1}{4}\left( {\frac{1}{2}{t^2} + 2\ln |t| – \frac{1}{{2{t^2}}}} \right) + C$ $ = \frac{1}{8}\left[ {\left( {{t^2} – \frac{1}{{{t^2}}}} \right) + 4\ln |t|} \right] + C$ $ = \frac{1}{8}\left[ {4x\sqrt {1 + {x^2}} + 4\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right|} \right] + C$ $ = \frac{1}{2}\left( {\ln \left| {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right| + x\sqrt {1 + {x^2}} } \right) + C.$
Cách 3: (Sử dụng phương pháp tích phân từng phần).
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt {{x^2} + 1} }\\
{dv = dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}\\
{v = x}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $I = \int f (x)dx$ $ = x\sqrt {{x^2} + 1} – \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} .$
Trong đó: $\int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\frac{{\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right) – 1} \right]dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\sqrt {{x^2} + 1} } dx – \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = I – \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.$
Vậy: $I = x\sqrt {{x^2} + 1} $ $ – \left( {I – a\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C} \right).$
$ \Leftrightarrow 2I = x\sqrt {{x^2} + 1} + \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.$
$ \Leftrightarrow I = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + 1} + \frac{1}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right| + C.$
Chú ý:
1. Trong cách giải thứ nhất sở dĩ ta có: $\sqrt {1 + {x^2}} = \frac{1}{{\cos t}}$ và $\sin t = \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}$ là bởi $ – \frac{\pi }{2} < t < \frac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow \cos t > 0$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt {{{\cos }^2}t} = \cos t}\\
{\sin t = \tan t.\cos t = \frac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}}
\end{array}} \right.$
2. Cả ba phương pháp trên (tốt nhất là phương pháp 2) được áp dụng để tìm các nguyên hàm:
$\int {\sqrt {{x^2} + a} } dx$ $ = \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right|$ $ + \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + a} + C.$
$\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} $ $ = \ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C.$
3. Với nguyên hàm $\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {{a^2} + {x^2}} \right)}^{2k + 1}}} }}} $, với $k \in Z$ tốt nhất là sử dụng phương pháp 1.
4. Với nguyên hàm $I = \int {\sqrt {(x + a)(x + b)} } dx$ ta có thể thực hiện như sau:
Đặt $t = x + \frac{{a + b}}{2}$ và $A = – \frac{{{{(b – a)}^2}}}{4}$, suy ra: $dt = dx$ và $\sqrt {(x + a)(x + b)} dx$ $ = \sqrt {{t^2} + A} dt.$
Khi đó: $I = \int {\sqrt {{t^2} + A} } dt$ $ = \frac{A}{2}\ln \left| {t + \sqrt {{t^2} + A} } \right|$ $ + \frac{t}{2}\sqrt {{t^2} + A} + C$ $ = – \frac{{{{(b – a)}^2}}}{8}\ln \left| {x + \frac{{a + b}}{2} + \sqrt {(x + a)(x + b)} } \right|$ $ + \frac{{2x + a + b}}{4}\sqrt {(x + a)(x + b)} + C.$


Dạng 9: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: $I = \int R \left( {x,\sqrt {{x^2} – {a^2}} } \right)dx$, với $a > 0.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{|a|}}{{\sin t}}\:{\rm{với}}\:t \in \left[ { – \frac{\pi }{2},\frac{\pi }{2}} \right]\backslash \{ 0\} }\\
{x = \frac{{|a|}}{{\cos t}}\:{\rm{với}}\:t \in [0,\pi ]\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2}} \right\}}
\end{array}} \right.$ (hoặc có thể $t = \sqrt {{x^2} – {a^2}} .$
Bước 2: Bài toán được chuyển về $I = \int S (\sin t,\cos t)dt.$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{x}{{2{x^2} – 1 + 3\sqrt {{x^2} – 1} }}.$


Ta có thể trình bày theo hai cách sau:
Cách 1: Đặt $t = \sqrt {{x^2} – 1} $ thì ${t^2} = {x^2} – 1$, suy ra: $2tdt = 2xdx$ và $\frac{{xdx}}{{2{x^2} – 1 + 3\sqrt {{x^2} – 1} }}$ $ = \frac{{xdx}}{{2\left( {{x^2} – 1} \right) + 3\sqrt {{x^2} – 1} + 1}}$ $ = \frac{{{\rm{ }}tdt{\rm{ }}}}{{2{t^2} + 3t + 1}}.$
Khi đó: $\int f (x)dx = \int {\frac{{tdt}}{{2{t^2} + 3t + 1}}} .$
Ta có: $\frac{1}{{2{t^2} + 3t + 1}}$ $ = \frac{t}{{(2t + 1)(t + 1)}}$ $ = \frac{a}{{2t + 1}} + \frac{b}{{t + 1}}$ $ = \frac{{(a + 2b)t + a + b}}{{(2t + 1)(t + 1)}}.$
Đồng nhất đẳng thức, ta được: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + 2b = 1}\\
{a + b = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = – 1}\\
{b = 1}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $\frac{t}{{2{t^2} + 3t + 1}}$ $ = – \frac{1}{{2t + 1}} + \frac{1}{{t + 1}}.$
Do đó: $\int f (x)dx$ $ = \int {\left( { – \frac{1}{{2t + 1}} + \frac{1}{{t + 1}}} \right)} dt$ $ = – \frac{1}{2}\ln |2t + 1| + \ln |t + 1| + C$ $ = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{(t + 1)}^2}}}{{|2t + 1|}} + C$ $ = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{\left( {\sqrt {{x^2} – 1} + 1} \right)}^2}}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} + 1}} + C.$
Cách 2: Vì điều kiện $|x| > 1$, ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Với $x > 1$ thì đặt $x = \frac{1}{{\cos t}}$, $t \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ suy ra $dx = \frac{{\sin tdt}}{{{{\cos }^2}t}}.$
Khi đó: $I = \int f (x)dx$ $ = \int {\frac{{xdx}}{{2{x^2} – 1 + 3\sqrt {{x^2} – 1} }}} $ $ = \int {\frac{{\frac{1}{{\cos t}} \cdot \frac{{\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt}}{{\frac{2}{{{{\cos }^2}t}} – 1 + 3\tan t}}} $ $ = \int {\frac{{\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)\tan tdt}}{{2\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right) – 1 + 3\tan t}}} $ $ = \int {\frac{{\left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)\tan tdt}}{{2{{\tan }^2}t + 3\tan t + 1}}} .$
Đặt $u = \tan t$ suy ra: $du = \frac{{dt}}{{{{\cos }^2}t}} = \left( {1 + {{\tan }^2}t} \right)dt.$
Khi đó: $I = \int {\frac{{udu}}{{2{u^2} + 3u + 1}}} $ $ = \int {\left( { – \frac{1}{{2u + 1}} + \frac{1}{{u + 1}}} \right)} du$ $ = – \frac{1}{2}\ln |2u + 1| + \ln |u + 1| + C$ $ = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{(u + 1)}^2}}}{{|2u + 1|}} + C$ $ = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{(\tan t + 1)}^2}}}{{|2\tan t + 1|}} + C$ $ = \frac{1}{2}\ln \frac{{{{\left( {\sqrt {{x^2} – 1} + 1} \right)}^2}}}{{2\sqrt {{x^2} – 1} + 1}} + C.$
Trường hợp 2: Với $x < – 1$: Bạn đọc tự giải.


Dạng 10: (Phương pháp đổi biến) Tìm nguyên hàm của hàm số: $I = \int R \left( {x,\sqrt {(x – a)(b – x)} } \right)dx.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt $x = a + (b – a){\sin ^2}t.$
Bước 2: Bài toán được chuyển về $I = \int S (\sin t,\cos t)dt.$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{{[(x – a)(b – x)]}^3}} }}$ với $a < b.$


Đặt $x = a + (b – a){\sin ^2}t$, với $0 \le t \le \frac{\pi }{2}$ suy ra: $dx = 2(b – a) \sin t \cos tdt$ $ = (b – a)\sin 2tdt$, $\frac{{dx}}{{\sqrt {{{[(x – a)(b – x)]}^3}} }}$ $ = \frac{{(b – a)\sin 2tdt}}{{\sqrt {{{\left[ {(b – a){{\sin }^2}t(b – a){{\cos }^2}t} \right]}^3}} }}$ $ = \frac{{(b – a)\sin 2tdt}}{{{{(b – a)}^3}{{\sin }^3}2t}}$ $ = \frac{1}{{{{(b – a)}^2}}} \cdot \frac{{dt}}{{{{\sin }^2}2t}}.$
Khi đó: $\int f (x)dx$ $ = \frac{1}{{{{(b – a)}^2}}}\int {\frac{{dt}}{{{{\sin }^2}2t}}} $ $ = – \frac{{\cot 2t}}{{2{{(b – a)}^2}}} + C$ $ = – \frac{{a + b – 2x}}{{2\sqrt {(x – a)(b – x)} }} + C.$


Dạng 11: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: $I = \int R \left( {x,\sqrt {a{x^2} + bx + c} } \right)dx.$
Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: (Đưa $I$ về các dạng nguyên hàm cơ bản đã biết): Ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu $a > 0$ và $\Delta < 0$ thì ta thực hiện theo các bước:
Bước 1: Ta có: $a{x^2} + bx + c$ $ = – \frac{\Delta }{{4a}}\left[ {1 + {{\left( {\frac{{2ax + b}}{{\sqrt { – \Delta } }}} \right)}^2}} \right].$
Bước 2: Thực hiện phép đổi biến: $t = \frac{{2ax + b}}{{\sqrt { – \Delta } }}.$
Bước 3: Bài toán được chuyển về $I = \int S \left( {t,\sqrt {1 + {t^2}} } \right)dt.$
Trường hợp 2: Nếu $a < 0$ và $\Delta > 0$ thì ta thực hiện theo các bước:
Bước 1: Ta có: $a{x^2} + bx + c$ $ = – \frac{\Delta }{{4a}}\left[ {1 – {{\left( {\frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}} \right)}^2}} \right].$
Bước 2: Thực hiện phép đổi biến: $t = \frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}.$
Bước 3: Bài toán được chuyển về $I = \int S \left( {t,\sqrt {1 – {t^2}} } \right)dt.$
Trường hợp 3: Nếu $a > 0$ và $\Delta > 0$ thì ta thực hiện theo các bước:
Bước 1: Ta có: $a{x^2} + bx + c$ $ = \frac{\Delta }{{4a}}\left[ {{{\left( {\frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}} \right)}^2} – 1} \right].$
Bước 2: Thực hiện phép biến đổi: $t = \frac{{2ax + b}}{{\sqrt \Delta }}.$
Bước 3: Bài toán được chuyển về $I = \int S \left( {t,\sqrt {{t^2} – 1} } \right)dt.$
Cách 2: (Sử dụng phép thế Euler): Ta xét các trường hợp sau:
1. Nếu $a > 0$, đặt $\sqrt {a{x^2} + bx + c} = t – x\sqrt a $ hoặc $t + x\sqrt a .$
2. Nếu $c > 0$, đặt $\sqrt {a{x^2} + bx + c} = tx + \sqrt c $ hoặc $tx – \sqrt c .$
3. Nếu tam thức $a{x^2} + bx + c$ có biệt số $\Delta > 0$ thì: $a{x^2} + bx + c$ $ = a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right).$ Khi đó đặt $\sqrt {a{x^2} + bx + c} = t\left( {x – {x_1}} \right).$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} .$


Sử dụng phép đổi biến $t = x + 1$ suy ra $dt = dx.$
Khi đó: $I = \int {\sqrt {{t^2} + 1} } dt.$ Tích phân này chúng ta biết biết cách xác định.


Dạng 12: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{dx}}{{(\lambda x + \mu )\sqrt {a{x^2} + bx + c} }}.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt $t = \frac{1}{{\lambda x + \mu }}.$
Bước 2: Bài toán được chuyển về $I = \int {\frac{{dt}}{{\sqrt {\alpha {t^2} + \beta t + \gamma } }}} .$
Chú ý: Phương pháp trên có thể được áp dụng cho dạng tổng quát hơn là: $I = \int {\frac{{(Ax + B)dx}}{{{{(\lambda x + \mu )}^n}\sqrt {a{x^2} + bx + c} }}} .$


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{1}{{(x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}.$


Đặt $t = \frac{1}{{x + 1}}$ thì $x = \frac{1}{t} – 1$ suy ra: $dx = – \frac{1}{{{t^2}}}dt$, $\frac{{dx}}{{(x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}$ $ = \frac{{t\left( { – \frac{1}{{{t^2}}}} \right)dt}}{{\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}$ $ = – \frac{{dt}}{{t\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}$ $ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – \frac{{dt}}{{\sqrt {1 + {t^2}} }}\:{\rm{khi}}\:t > 0}\\
{\frac{{dt}}{{\sqrt {1 + {t^2}} }}\:{\rm{khi}}\:t < 0}
\end{array}} \right.$
Khi đó ta xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: Với $t>0$, ta được: $\int f (x)dx$ $ = \ln \left| {\frac{{1 – \sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{{x + 1}}} \right| + C.$
Trường hợp 2: Với $t < 0$. ta được: $\int f (x)dx$ $ = \ln \left| {\frac{{1 – \sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{{x + 1}}} \right| + C.$
Tóm lại với $t \ne 0 \Leftrightarrow x \ne – 1$ ta luôn có: $\int f (x)dx$ $ = \ln \left| {\frac{{1 – \sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{{x + 1}}} \right| + C.$


Dạng 13: (Phương pháp đổi biến): Tìm nguyên hàm của hàm số: $I = \int R \left( {x,\sqrt[n]{{\frac{{ax + b}}{{cx + d}}}}} \right)dx$ với $ad – bc \ne 0.$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đặt $t = \sqrt[n]{{\frac{{ax + b}}{{cx + d}}}}$ $ \Rightarrow {t^n} = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{b – d{t^n}}}{{c{t^n} – a}}.$
Bước 2: Bài toán được chuyển về: $I = \int S (t)dt.$


Dạng 14: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{{P(x)}}{{Q(x)}} \cdot \frac{{dx}}{y}$, trong đó $y = \sqrt {a{x^2} + bx + c} .$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Phân tích hàm hữu tỉ $\frac{{P(x)}}{{Q(x)}}$ thành các phân số tối giản.
Bước 2: Lựa chọn các phương pháp phù hợp cho mỗi tích phân mới.


Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{{6{x^3} + 8x + 1}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}.$


Ta có: $\frac{{6{x^3} + 8x + 1}}{{3{x^2} + 4}}$ $ = 2x + \frac{1}{{3{x^2} + 4}}.$
Do đó: $I = \int f (x)dx$ $ = \int {\left( {2x + \frac{1}{{3{x^2} + 4}}} \right)} \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}dx$ $ = \underbrace {\int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} }_{{I_1}}$ $ + \underbrace {\int {\frac{{dx}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}} }_{{I_2}}.$
Trong đó: ${I_1} = \int {\frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \sqrt {x_.^2 + 1} + C.$
Với $I_2$ ta thực hiện phép đổi biến $t = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$ thì ${x^2} = \frac{{{t^2}}}{{1 – {t^2}}}$ suy ra: $dt = \frac{{dx}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}.$
Khi đó: ${I_2} = \int {\frac{{dx}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \int {\frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} dt}}{{\left( {3{x^2} + 4} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}} $ $ = \smallint \frac{{\left( {\frac{{{t^2}}}{{1 – {t^2}}} + 1} \right)dt}}{{\frac{{3{t^2}}}{{1 – {t^2}}} + 4}}$ $ = \int {\frac{{dt}}{{4 – {t^2}}}} $ $ = – \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{t – 2}}{{t + 2}}} \right| + C$ $ = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{t + 2}}{{t – 2}}} \right| + C$ $ = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x + 2\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x – 2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right| + C.$
Vậy: $I = \sqrt {{x^2} + 1} $ $ + \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{x + 2\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x – 2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right| + C.$


Dạng 15: Phương pháp nguyên hàm từng phần.
Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sqrt {{x^2} + a} .$


Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt {{x^2} + a} }\\
{dv = dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{xdx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}}\\
{v = x}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $I = \int f (x)dx$ $ = x\sqrt {{x^2} + a} – \underbrace {\int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} }_J.$
Biến đổi $J$ như sau: $J = \int {\frac{{{x^2}dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} $ $ = \int {\frac{{\left[ {\left( {{x^2} + a} \right) – a} \right]dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} $ $ = \int {\sqrt {{x^2} + a} } dx – a\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{x^2} + a} }}} $ $ = I – a\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C.$
Vậy: $I = x\sqrt {{x^2} + a} $ $ – \left( {I – a\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C} \right)$ $ \Leftrightarrow I = \frac{x}{2}\sqrt {{x^2} + a} $ $ + \frac{a}{2}\ln \left| {x + \sqrt {{x^2} + a} } \right| + C.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm