[Tài liệu môn toán 12] Xét tính đơn điệu của hàm số

Xét tính đơn điệu của hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để xét tính đơn điệu của hàm số, một trong những nội dung quan trọng của chương trình Toán học lớp 12. Hiểu rõ về tính đơn điệu của hàm số không chỉ giúp giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, vẽ đồ thị hàm số mà còn là nền tảng cho việc nghiên cứu sâu hơn về các khái niệm toán học cao cấp hơn trong tương lai. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, các định lý và phương pháp xét tính đơn điệu của các loại hàm số khác nhau, từ đó vận dụng thành thạo vào việc giải quyết các bài toán.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên một khoảng, một đoạn. Hiểu và vận dụng được định lý về mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Thành thạo các bước xét tính đơn điệu của hàm số: tìm tập xác định, tính đạo hàm, lập bảng xét dấu đạo hàm và kết luận. Xét tính đơn điệu của các loại hàm số cơ bản: hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit. Giải quyết được các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số, bao gồm cả các bài toán phức tạp hơn đòi hỏi sự kết hợp nhiều kiến thức khác nhau. Phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề toán học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể, kết hợp lý thuyết với thực hành.

Phần lý thuyết: Giải thích rõ ràng các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến tính đơn điệu của hàm số, được minh họa bằng hình vẽ và ví dụ cụ thể. Phần bài tập: Bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Các bài tập sẽ hướng dẫn học sinh từng bước giải quyết vấn đề, từ việc xác định phương pháp đến việc trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Phương pháp giải bài toán mẫu: Bài học sẽ trình bày chi tiết các phương pháp giải quyết các dạng bài tập khác nhau, phân tích các lỗi thường gặp và cách khắc phục. Hoạt động nhóm: Một số bài tập sẽ được thiết kế để học sinh làm việc nhóm, giúp học sinh thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tính đơn điệu của hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:

Kinh tế: Xét tính biến thiên của lợi nhuận, chi phí, doanh thu theo thời gian hoặc các yếu tố khác. Vật lý: Mô tả sự biến thiên của vận tốc, gia tốc, nhiệt độ,... Công nghệ thông tin: Phân tích hiệu suất của thuật toán, mô hình hóa các quá trình. Nghiên cứu khoa học: Mô tả sự biến thiên của các đại lượng trong các hiện tượng tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là:

Đạo hàm: Tính đơn điệu của hàm số dựa trên đạo hàm của hàm số. Cực trị của hàm số: Tính đơn điệu của hàm số giúp xác định điểm cực trị của hàm số. Vẽ đồ thị hàm số: Tính đơn điệu là yếu tố quan trọng trong việc vẽ đồ thị hàm số. Ứng dụng của đạo hàm: Bài học này là một ứng dụng quan trọng của đạo hàm. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Chuẩn bị bài trước khi học: Đọc trước nội dung bài học, ghi chú những phần khó hiểu. Chăm chú nghe giảng: Tập trung vào các phần lý thuyết, ghi chép đầy đủ các ví dụ và bài tập. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Làm bài kiểm tra: Kiểm tra lại kiến thức đã học để phát hiện những điểm yếu và khắc phục. Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về nội dung bài học. Meta Tiêu đề: Xét tính đơn điệu hàm số lớp 12 Meta Mô tả: Học xét tính đơn điệu hàm số lớp 12: định nghĩa, định lý, phương pháp, bài tập. Nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập, ứng dụng thực tế. Keywords: xét tính đơn điệu, hàm số, đạo hàm, đồng biến, nghịch biến, cực trị, hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, toán học lớp 12, toán cao cấp, bài tập, ví dụ, phương pháp giải, bảng biến thiên, tập xác định, điểm cực trị, ứng dụng thực tế, kinh tế, vật lý, công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học, khảo sát hàm số, đồ thị hàm số, tính đơn điệu của hàm số, điều kiện đơn điệu, định lý Fermat, định lý Rolle, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, bài toán cực trị, bài toán ứng dụng, phương trình, bất phương trình, giải tích, toán học đại học, ôn tập, kiểm tra, thi cử.

Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số (tính đồng biến, nghịch biến của hàm số) thông qua các bước giải và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được trích dẫn từ các tài liệu chuyên đề hàm số đăng tải trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp: Để xét tính đơn điệu của hàm số $y = f(x)$, ta thực hiện theo các bước sau đây:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số $y = f(x).$
+ Bước 2. Tính đạo hàm  $f'(x)$ và tìm các điểm ${x_0}$ sao cho $f'({x_0}) = 0$ hoặc $f'({x_0})$ không xác định.
+ Bước 3. Lập bảng xét dấu $f'(x)$, nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = f(x).$


Ví dụ 1. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = \frac{4}{3}{x^3} – 2{x^2} + x – 3.$
b. $y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 3.$


a. TXĐ: $D = R.$
Ta có:
$y’ = 4{x^2} – 4x + 1 = {\left( {2x – 1} \right)^2}.$
$y’ = 0$ với $x = \frac{1}{2}$ và $y’ > 0$ với mọi $x \ne \frac{1}{2}.$
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-1


Vậy hàm số $y = \frac{4}{3}{x^3} – 2{x^2} + x – 3$ đồng biến trên mỗi nửa khoảng $\left( { – \infty ;\frac{1}{2}} \right]$ và $\left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right).$
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có:
${\rm{y’}} = {\rm{3}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}–{\rm{12x}} + {\rm{9}}.$
${\rm{y’}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = 3
\end{array} \right.$
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-2


Vậy hàm số $y = {x^3} – 6{x^2} + 9x – 3$ đồng biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và $\left( {{\rm{3;}} + \infty } \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( {{\rm{1;3}}} \right).$


Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = – \frac{1}{4}{x^4} – \frac{3}{2}{x^2} + 1.$
b. $y = – \frac{1}{4}{x^4} + {x^3} – 4x + 1.$


a. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = – {x^3} – 3x = – x({x^2} + 3)$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0.$
Bảng xét dấu:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-3


Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $( – \infty ;0)$, nghịch biến trên $(0; + \infty ).$
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = – {x^3} + 3{x^2} – 4$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 1, x = 2.$
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-4


Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $( – \infty ; – 1)$, nghịch biến trên khoảng $( – 1; + \infty ).$


Ví dụ 3. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}.$
b. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}.$


a. TXĐ: $D = R\backslash \left\{ 1 \right\}.$
Ta có: $y’ = \frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} > 0,\forall x \in D$, $y’$ không xác định tại ${\rm{x}} = {\rm{1}}.$
Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$ (hay hàm số $y$ đồng  biến trên mỗi khoảng xác định).
b. TXĐ: $D = R\backslash \left\{ 1 \right\}.$
Ta có: $y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x – 1)}^2}}} < 0, \forall x \in {\rm{D}}$, $y’$ không xác định tại ${\rm{x}} = {\rm{1}}.$
Vậy hàm số $y$ nghịch biến trên mỗi khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$ (hay hàm số $y$ nghịch biến trên mỗi khoảng xác định).


Ví dụ 4. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{x + 1}}.$
b. $y = \frac{{4{x^2} + 5x + 5}}{{x + 1}}.$


a. TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { – 1} \right\}.$
Ta có: $y’ = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = – 2,x = 0.$
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-5


Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng: $( – \infty ; – 2)$ và $(0; + \infty )$, nghịch biến trên mỗi khoảng: $( – 2; – 1)$ và $( – 1;0)$.


b. TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { – 1} \right\}.$
Ta có: $y’ = \frac{{4{x^2} + 8x}}{{{{(x + 1)}^2}}}$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow 4{x^2} + 8x = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0,x = – 2.$
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-6


Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng: $( – \infty ; – 2)$ và $(0; + \infty )$, nghịch biến trên mỗi khoảng: $( – 2; – 1)$ và $( – 1;0).$
[ads]
Ví dụ 5. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = \left| {{x^2} – 2x – 3} \right|.$
b. $y = \left| {{x^2} – 4x + 3} \right| + 2x + 3.$


a. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y = \sqrt {{{({x^2} – 2x – 3)}^2}} $ $ \Rightarrow y’ = \frac{{2(x – 1)({x^2} – 2x – 3)}}{{\sqrt {{{({x^2} – 2x – 3)}^2}} }}.$
$y’ = 0 \Leftrightarrow x = 1$, hàm số không có đạo hàm tại $x = – 1, x = 3$ (tham khảo lời giải thích ở ý b).
Bảng xét dấu:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-7


Vậy hàm số $y$ đồng biến trên mỗi khoảng: $( – 1;1)$ và $(3; + \infty )$, nghịch biến trên: $( – \infty ; – 1)$ và $(1;3).$
Nhận xét:
+ Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số được chuyển về bài toán xét dấu của một biểu thức $y’.$
+ Khi tính đạo hàm của hàm số có dạng $y = \left| {f(x)} \right|$ ta chuyển trị tuyệt đối vào trong căn thức $y = \sqrt {{f^2}(x)} $, khi đó tại những điểm mà $f(x) = 0$ thì hàm số không có đạo hàm.
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y = {x^2} – 4x + 3 + 4x + 3$ $ = {x^2} + 6$ khi $x \le 1 \vee x \ge 3$ và $y = – {x^2} + 4x – 3 + 4x + 3$ $ = – {x^2} + 8x$ khi $1 \le x \le 3.$
Khi $x \in ( – \infty ;1) \cup (3; + \infty )$ thì: $y’ = 2x \Rightarrow y’ = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0 \in ( – \infty ;1) \cup (3; + \infty ).$
Khi $x \in (1;3)$ thì: $y’ = – 2x + 8$ $ \Rightarrow y’ = 0 \Leftrightarrow x = 4 \notin (1;3).$
Tại $x = 1$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
f'({1^ + }) = 6\\
f'({1^ – }) = 2
\end{array} \right.$. Vì $f'({1^ + }) \ne f'({1^ – })$ nên $f’(1)$ không tồn tại.
Tại $x = 3$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
f'({3^ + }) = 6\\
f'({3^ – }) = 2
\end{array} \right.$ nên $f'(3)$ không tồn tại.
Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $(0; + \infty )$ và nghịch biến trên khoảng $( – \infty ;0).$


Ví dụ 6. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = \frac{{4x + 5}}{{4{x^2} – 4}}.$
b. $y = \frac{{12x + 1}}{{12{x^2} + 2}}.$
c. $y = \frac{{3{x^2} – x + 1}}{{{x^2} – x + 1}}.$


a. TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { – 1;1} \right\}.$
Ta có: $y’ = \frac{{ – 16{x^2} – 40x – 16}}{{{{\left( {4{x^2} – 4} \right)}^2}}}$ $ \Rightarrow y’ = 0$ ⇔ $x = – 2$ hoặc $x = – \frac{1}{2}.$
Vậy, hàm số $y$ đồng biến trên các khoảng $\left( { – 2; – 1} \right)$, $\left( { – 1; – \frac{1}{2}} \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 2} \right)$, $\left( { – \frac{1}{2};1} \right)$, $\left( {1; + \infty } \right).$
b. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = \frac{{ – 36{x^2} – 6x + 6}}{{{{\left( {6{x^2} + 1} \right)}^2}}}.$ Với $\forall x \in R: y’ = 0$ ⇔ $x = – \frac{1}{2}$ hoặc $x = \frac{1}{3}.$
Bảng xét dấu:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-8


Trên khoảng $\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right)$: $y’ > 0$ $ \Rightarrow y$ đồng biến trên khoảng $\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right).$
Trên khoảng $\left( { – \infty ; – \frac{1}{2}} \right)$ và $\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)$: $y’ < 0$ $ \Rightarrow y$ nghịch biến trên  các khoảng $\left( { – \infty ; – \frac{1}{2}} \right)$ và $\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right).$
c. TXĐ: $D = R.$
Ta có: $y’ = \frac{{ – 2{x^2} + 4x}}{{{{\left( {{x^2} – x + 1} \right)}^2}}}.$ Với $\forall x \in R: y’ = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$
Trên khoảng $\left( {0;2} \right)$: $y’ > 0$ $ \Rightarrow y$ đồng biến trên khoảng $\left( {0;2} \right).$
Trên khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$: $y’ < 0$ $ \Rightarrow y$ nghịch biến trên  các khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right).$


Ví dụ 7. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. ${\rm{y}} = {\rm{x}} + \sqrt {2x – {x^2}} .$
b. $y = \left( {2x + 1} \right)\sqrt {9 – {x^2}} .$
c. $y = \sqrt {{x^2} – x – 20} .$


a. TXĐ: $D = \left[ {0;{\rm{2}}} \right].$
Ta có: $y’ = 1 + \frac{{1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}$ $ = \frac{{\sqrt {2x – {x^2}} + 1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}.$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \sqrt {2x – {x^2}} = x – 1$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 1\\
2x – {x^2} = {(x – 1)^2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 1\\
2{x^2} – 4x + 1 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
Vậy, hàm số $y$ đồng biến trên $\left( {0;1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)$ và nghịch biến trên $\left( {1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2};2} \right).$
b. TXĐ: $D = \left[ { – 3;3} \right].$
Ta có: $y’ = 2\sqrt {9 – {x^2}} – \frac{{x\left( {2x + 1} \right)}}{{\sqrt {9 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{ – 4{x^2} – x + 18}}{{\sqrt {9 – {x^2}} }}.$
Hàm số đã cho không có đạo hàm tại $x = – 3$ và $x = 3.$
Với $\forall x \in \left( { – 3;3} \right)$: $y’ = 0 \Leftrightarrow x = – \frac{9}{4}$ hoặc $x = 2.$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-9


Vậy, hàm số $y$ giảm trên các khoảng $\left( { – 3; – \frac{9}{4}} \right)$, $\left( {2;3} \right)$ và tăng trên khoảng $\left( { – \frac{9}{4};2} \right).$
c. TXĐ: $D = ( – \infty ; – 4] \cup [5; + \infty ).$
Ta có: $y’ = \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x – 20} }}$ $ \Rightarrow y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2x – 1 = 0\\
x < – 4 \vee x > 5
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{1}{2}\\
x < – 4 \vee x > 5
\end{array} \right.$


Nên phương trình $y’ = 0$ vô nghiệm.
Vậy hàm số $y$ đồng biến trên khoảng $(5; + \infty )$ và nghịch biến trên $( – \infty ; – 4).$


Ví dụ 8. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:
a. $y = 2\sin x + \cos 2x$ với $x \in \left[ {0;\pi } \right].$
b. $y = \sin 2x – 2\cos x – 2x$ với $x \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right).$


a. Hàm số đã cho xác định trên đoạn $\left[ {0;\pi } \right].$
Ta có: $y’ = 2\cos x\left( {1 – 2\sin x} \right).$ Ta cần tìm nghiệm của phương trình $y’ = 0$ trên khoảng $\left( {0;\pi } \right).$
$y’ = 0 \Leftrightarrow x \in \left( {0;\pi } \right)$: $\left[ \begin{array}{l}
\cos x = 0\\
\sin x = \frac{1}{2}
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2}, x = \frac{\pi }{6}, x = \frac{{5\pi }}{6}.$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-10


Dựa vào bảng biến thiên suy ra: hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{6}} \right)$ và $\left( {\frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{6}} \right)$, nghịch biến trên các khoảng $\left( {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right)$ và $\left( {\frac{{5\pi }}{6};\pi } \right).$
b. Hàm số đã cho xác định trên khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right).$
Ta có: $y’ = 2\cos 2x + 2\sin x – 2$ $ = 2\left( {1 – 2{{\sin }^2}x} \right) + 2\sin x – 2.$
$y’ = – 2\sin x\left( {2\sin x – 1} \right).$
Trên khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)$: $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\\
– 2\sin x\left( {2\sin x – 1} \right) = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \frac{\pi }{6}
\end{array} \right.$
Bảng biến thiên:


xet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-11


Hàm số giảm trên các khoảng  $\left( { – \frac{\pi }{2};0} \right)$, $\left( {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right)$ và tăng trên khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{6}} \right).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm