[Tài liệu môn toán 12] Hướng dẫn tính tích phân hàm chứa giá trị tuyệt đối

Tính Tích Phân Hàm Chứa Giá Trị Tuyệt Đối

Tiêu đề Meta: Tính Tích Phân Hàm | Giá Trị Tuyệt Đối Mô tả Meta: Khám phá phương pháp tính tích phân hàm chứa giá trị tuyệt đối. Bài học sẽ hướng dẫn bạn cách xử lý các bài toán tích phân phức tạp này, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tiễn. Bao gồm ví dụ minh họa và bài tập thực hành. 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc hướng dẫn cách tính tích phân của các hàm chứa giá trị tuyệt đối. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về tích phân, tính chất của giá trị tuyệt đối và kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để tính toán chính xác các tích phân này, từ đó vận dụng vào giải quyết các bài toán ứng dụng trong thực tế và các bài toán phức tạp hơn trong chương trình đại học.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm giá trị tuyệt đối và các tính chất liên quan. Nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của tích phân. Thành thạo kỹ thuật xử lý tích phân chứa giá trị tuyệt đối bằng cách phá bỏ dấu giá trị tuyệt đối dựa trên điều kiện xác định. Biết cách sử dụng phương pháp đổi biến số để đơn giản hóa tích phân. Có khả năng áp dụng các kỹ thuật đã học để giải quyết các bài toán tích phân chứa giá trị tuyệt đối ở mức độ khác nhau. Rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề toán học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ dễ đến khó, từ lý thuyết đến thực hành.

Phần lý thuyết: Bài học bắt đầu bằng việc ôn lại kiến thức cơ bản về giá trị tuyệt đối và tích phân. Sau đó, sẽ trình bày chi tiết các bước xử lý tích phân chứa giá trị tuyệt đối, kèm theo minh họa bằng hình vẽ và ví dụ cụ thể. Phần thực hành: Bài học bao gồm nhiều ví dụ minh họa với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết vào thực tế. Các ví dụ sẽ được giải chi tiết, từng bước, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt. Ngoài ra, sẽ có các bài tập tự luyện để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tích phân hàm chứa giá trị tuyệt đối có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Vật lý: Tính toán quãng đường di chuyển của vật thể khi vận tốc được biểu diễn bởi hàm chứa giá trị tuyệt đối. Kỹ thuật: Tính toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong chứa giá trị tuyệt đối. Thống kê: Tính toán giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên. Kinh tế: Mô hình hóa các hiện tượng kinh tế có sự thay đổi đột ngột. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này nằm trong chương trình Toán học lớp 12, liên quan mật thiết đến các chủ đề khác như:

Tích phân bất định: Kiến thức về tích phân bất định là nền tảng để hiểu và giải quyết tích phân xác định chứa giá trị tuyệt đối. Phương pháp tích phân: Các phương pháp tích phân như đổi biến số, tích phân từng phần được sử dụng để giải quyết các bài toán tích phân chứa giá trị tuyệt đối phức tạp. Ứng dụng của tích phân: Việc tính toán diện tích, thể tích, quãng đườngu2026 đều liên quan đến tích phân, và bài học này mở rộng ứng dụng của tích phân vào trường hợp hàm chứa giá trị tuyệt đối. 6. Hướng dẫn học tập:

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Xem kỹ phần lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức.
Làm nhiều bài tập: Thực hành là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức. Bắt đầu từ các bài tập cơ bản rồi dần chuyển sang các bài tập nâng cao.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu online để củng cố kiến thức.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi, giải đáp thắc mắc giúp hiểu bài sâu hơn.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập định kỳ giúp ghi nhớ kiến thức lâu dài.

Từ khóa:

Tính tích phân, tích phân hàm, giá trị tuyệt đối, tích phân xác định, tích phân bất định, phương pháp tích phân, đổi biến số, tích phân từng phần, toán học lớp 12, bài tập tích phân, ví dụ tích phân, hàm số, toán cao cấp, giải tích, ứng dụng tích phân, diện tích hình phẳng, thể tích vật thể, quãng đường, vật lý, kỹ thuật, thống kê, kinh tế, toán học, phá dấu giá trị tuyệt đối, điều kiện xác định, bài toán tích phân, kỹ thuật tính toán, phân tích toán học, giải tích toán học, bài tập thực hành, ôn tập toán học, ôn tập tích phân, hướng dẫn giải tích, hướng dẫn tính tích phân, tích phân hàm số, giá trị tuyệt đối trong tích phân, bài tập tích phân khó, bài tập tích phân nâng cao, ôn tập toán 12, toán 12 nâng cao.

Bài viết hướng dẫn phương pháp tính tích phân hàm chứa giá trị tuyệt đối, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3.


1. Phương pháp tính tích phân hàm chứa giá trị tuyệt đối
Muốn tính tích phân $I = \int_a^b | f(x)|dx$, ta thức hiện theo các bước sau:
+ Xét dấu hàm $f(x)$ trên đoạn $[a;b]$ để mở dấu giá trị tuyệt đối.
+ Áp dụng công thức: $\int_a^b | f(x)|dx$ $ = \int_a^c | f(x)|dx + \int_c^b | f(x)|dx.$
2. Một số ví dụ minh họa


Ví dụ 1: Tính tích phân: $I = \int_{ – 3}^3 {\left| {{x^2} – 1} \right|} dx.$


Ta có: $I = \int_{ – 3}^3 {\left| {{x^2} – 1} \right|} dx$ $ = \int_{ – 3}^{ – 1} {\left( {{x^2} – 1} \right)} dx$ $ + \int_{ – 1}^1 {\left( { – {x^2} + 1} \right)} dx$ $ + \int_1^3 {\left( {{x^2} – 1} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – x} \right)} \right|_{ – 3}^{ – 1}$ $ + \left. {\left( { – \frac{{{x^3}}}{3} + x} \right)} \right|_{ – 1}^1$ $ + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – x} \right)} \right|_1^3$ $ = – \frac{1}{3} + 1 + 9 – 3 – \frac{1}{3} + 1$ $ – \frac{1}{3} + 1 + 9 – 3 – \frac{1}{3} + 1$ $ = \frac{{44}}{3}.$
Vậy $I = \int_{ – 3}^3 {\left| {{x^2} – 1} \right|} dx = \frac{{44}}{3}.$


Ví dụ 2: Tính tích phân: $I = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 4x + 3} \right|} dx.$


Ta có bảng xét dấu:


tinh-tich-phan-ham-chua-gia-tri-tuyet-doi-1


Nên $I = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 4x + 3} \right|} dx$ $ = \int_0^1 {\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)} dx$ $ + \int_1^2 {\left( { – {x^2} + 4x – 3} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – 2{x^2} + 3x} \right)} \right|_0^1$ $ + \left. {\left( { – \frac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} – 3x} \right)} \right|_1^2 = 2.$
Vậy $I = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 4x + 3} \right|} dx = 2.$


Ví dụ 3: Tính tích phân: ${I_{(m)}} = \int_0^1 {\left| {{x^2} – 2x + m} \right|} dx.$


Đặt $f(x) = {x^2} – 2x + m$ có $\Delta’ = 1 – m.$
+ Khi $m \ge 1$ $ \Leftrightarrow \Delta’ = 1 – m \le 0$ $ \Rightarrow f(x) \ge 0$ $\forall x \in R.$
Do đó ${I_{(m)}} = \int_0^1 {\left| {{x^2} – 2x + m} \right|} dx$ $ = \int_0^1 {\left( {{x^2} – 2x + m} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} + mx} \right)} \right|_0^1$ $ = m – \frac{2}{3}.$
+ Khi $0 < m < 1$ thì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta’ = 1 – m > 0}\\
{f(0) = m > 0}\\
{f(1) = m – 1 < 0}
\end{array}} \right.$
Phương trình $f(x) = m$ có hai nghiệm ${x_1} < {x_2}.$
Do đó ta có $0 < {x_1} < 1 < {x_2}$ với ${x_1},{x_2} = 1 \pm \sqrt {1 – m} .$
Hay ta có:


tinh-tich-phan-ham-chua-gia-tri-tuyet-doi-2


Nên: ${I_{(m)}} = \int_0^1 {\left| {{x^2} – 2x + m} \right|} dx$ $ = \int_0^{{x_1}} {\left( {{x^2} – 2x + m} \right)} dx$ $ + \int_{{x_1}}^1 {\left( { – {x^2} + 2x – m} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} + mx} \right)} \right|_0^{{x_1}}$ $ + \left. {\left( { – \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} – mx} \right)} \right|_{{x_1}}^1$ $ = 2\left[ {\frac{{x_1^3}}{3} – x_1^2 + m{x_1}} \right] + \frac{2}{3} – m.$
Thế ${x_1} = 1 – \sqrt {1 – m} $ vào ta có:
${I_m} = \frac{2}{3}(1 – \sqrt {1 – m} )$$\left[ {{{(1 – \sqrt {1 – m} )}^2} – 3(1 – \sqrt {1 – m} ) + 3m} \right]$ $ + \frac{2}{3} – m$ $ = \frac{2}{3}(1 – \sqrt {1 – m} )(2m – 1 + \sqrt {1 – m} )$ $ + \frac{2}{3} – m.$
+ Khi $m \le 0$ thì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(0) = m \le 0}\\
{f(1) = m – 1 \le 0}
\end{array}} \right.$
Do đó ta có ${x_1} \le 0 < 1 < {x_2}$ $ \Rightarrow f(x) < 0$ $\forall x \in [0;1].$
Nên ${I_m} = \int_0^1 {\left( { – {x^2} + 2x – m} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{ – {x^3}}}{3} + {x^2} – mx} \right)} \right|_0^1$ $ = \frac{2}{3} – m.$


Ví dụ 4: Tính tích phân: $I = \int_0^2 {\left| {{x^2} – x} \right|} dx.$


Ta có:


tinh-tich-phan-ham-chua-gia-tri-tuyet-doi-3


Do đó: $I = \int_0^2 {\left| {{x^2} – x} \right|} dx$ $ = \int_0^1 {\left( { – {x^2} + x} \right)} dx$ $ + \int_1^2 {\left( {{x^2} – x} \right)} dx$ $ = \left. {\left( { – \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1$ $ + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2 = 1.$


Ví dụ 5: Tính tích phân: $I(\alpha ) = \int_0^1 x |x – \alpha |dx.$


+ Khi $\alpha \le 0$ thì $x – \alpha \ge 0$ $\forall x \in [0;1].$
Vậy $I(\alpha ) = \int_0^1 x |x – \alpha |dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{\alpha {x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1$ $ = \frac{1}{3} – \frac{\alpha }{2}.$
+ Khi $0 < \alpha < 1$, ta có:


tinh-tich-phan-ham-chua-gia-tri-tuyet-doi-4


Vậy $I(\alpha ) = \int_0^\alpha x |x – \alpha |dx$ $ + \int_\alpha ^1 x |x – \alpha |dx$ $ = \int_0^\alpha {\left( { – {x^2} + \alpha x} \right)} dx$ $ + \int_\alpha ^1 {\left( {{x^2} – \alpha x} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{\alpha {x^2}}}{2} – \frac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^\alpha $ $ + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{\alpha {x^2}}}{2}} \right)} \right|_\alpha ^1$ $ = \frac{{{\alpha ^3}}}{3} – \frac{\alpha }{2} + \frac{1}{3}.$
+ Khi $\alpha \ge 1$ thì $x – \alpha \le 0$ $\forall x \in [0;1].$
Vậy $I(\alpha ) = \int_0^1 {\left( { – {x^2} + \alpha x} \right)} dx$ $ = \left. {\left( { – \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{\alpha {x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1$ $ = \frac{\alpha }{2} – \frac{1}{3}.$


Ví dụ 6: Cho $f(x) = 3{x^3} – {x^2} – 4x + 1$ và $g(x) = 2{x^3} + {x^2} – 3x – 1.$
a) Giải bất phương trình $f(x) \ge g(x).$
b) Tính $I = \int_{ – 1}^2 | f(x) – g(x)|dx.$


a) Ta có: $f(x) \ge g(x)$ $ \Leftrightarrow f(x) – g(x) \ge 0$ $ \Leftrightarrow {x^3} – 2x – x + 2 \ge 0$ $ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} – x – 2} \right) \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)(x – 2) \ge 0$ $ \Leftrightarrow – 1 \le x \le 1$ hoặc $x \ge 2.$
b) Ta có: (dựa vào câu a, ta xác định được $f(x) – g(x)$ âm, dương khi nào).


tinh-tich-phan-ham-chua-gia-tri-tuyet-doi-5


Vậy $I = \int_{ – 1}^2 | f(x) – g(x)|dx$ $ = \int_{ – 1}^1 | f(x) – g(x)|dx$ $ + \int_1^2 | f(x) – g(x)|dx$ $ = \int\limits_{ – 1}^1 {\left[ {f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right]dx} $ $ – \int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right]dx} $ $ = \int_{ – 1}^1 {\left( {{x^3} – 2{x^2} – x + 2} \right)} dx$ $ – \int_1^2 {\left( {{x^3} – 2{x^2} – x + 2} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{2{x^2}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_{ – 1}^1$ $ – \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{2{x^2}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^2 = \frac{{37}}{{12}}.$


Ví dụ 7: Tính tích phân: $I = \int_{ – \pi }^\pi {\sqrt {1 – \sin x} } dx.$


Ta có: $I = \int_{ – \pi }^\pi {\sqrt {{{\left( {\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} } dx$ $ = \int_{ – \pi }^\pi {\left| {\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2}} \right|} dx$ $ = \sqrt 2 \int_{ – \pi }^\pi {\left| {\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right)} \right|} dx.$
Đổi biến: đặt $t = \frac{x}{2} + \frac{\pi }{4} \Rightarrow dt = \frac{{dx}}{2}.$
Đổi cận: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi }\\
{x = – \pi }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{{3\pi }}{4}}\\
{t = – \frac{\pi }{4}}
\end{array}} \right.$
Ta thấy: với $ – \frac{\pi }{4} \le t \le \frac{\pi }{2}$ thì $\cos t \ge 0$, với $\frac{\pi }{2} \le t \le \frac{{3\pi }}{4}$ thì $\cos t < 0.$
Suy ra: $I = 2\sqrt 2 \int_{ – \frac{\pi }{4}}^{\frac{{3\pi }}{4}} | \cos t|dt$ $ = 2\sqrt 2 \int_{ – \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\cos } tdt – 2\sqrt 2 \int_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{{3\pi }}{4}} { \cos tdt } $ $ = 2\sqrt 2 \sin \left. t \right|_{ – \frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} – 2\sqrt 2 \sin \left. t \right|_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{{3\pi }}{4}} = 4\sqrt 2 .$


Ví dụ 8: Tính tích phân: $I = \int_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} | \sin x|dx.$


Ta có: $I = \int_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} | \sin x|dx$ $ = \int_{ – \frac{\pi }{2}}^0 {( – \sin x)} dx + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin } xdx$ $ = \cos \left. x \right|_{ – \frac{\pi }{2}}^0 + \left. {( – \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ = 1 + 1 = 2.$


Ví dụ 9: Tính $I = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{{3\pi }}{4}} | \sin 2x|dx.$


Đặt $t = 2x \Rightarrow dt = 2dx.$
Đổi cận $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{3\pi }}{4}}\\
{x = \frac{\pi }{4}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{{3\pi }}{2}}\\
{t = \frac{\pi }{2}}
\end{array}} \right.$


tinh-tich-phan-ham-chua-gia-tri-tuyet-doi-6


Do đó: $I = \frac{1}{2}\int_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{{3\pi }}{2}} | \sin t|dt$ $ = \frac{1}{2}\int_{\frac{\pi }{2}}^\pi | \sin t|dt + \frac{1}{2}\int_\pi ^{\frac{{3\pi }}{2}} | \sin t|dt$ $ = \frac{1}{2}\int_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\sin t} dt – \frac{1}{2}\int_\pi ^{\frac{{3\pi }}{2}} {\sin } tdt$ (vì $\frac{\pi }{2} \le t \le \pi $ thì $\sin t \ge 0$, $\frac{\pi }{2} \le t \le \frac{{3\pi }}{2}$ thì $\sin t \le 0$).
$I = – \frac{1}{2}\cos \left. t \right|_{\frac{\pi }{2}}^\pi + \frac{1}{2}\cos \left. t \right|_\pi ^{\frac{{3\pi }}{2}} = 1.$


Ví dụ 10: Tính tích phân: $I = \int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\sqrt {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x – 2} } dx.$


Ta có: $\sqrt {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x – 2} $ $ = \sqrt {{{(\tan x + \cot x)}^2}} $ $ = |\tan x – \cot x|$ $ = \left| {\frac{{\sin x}}{{\cos x}} – \frac{{\cos x}}{{\sin x}}} \right|$ $ = \left| {\frac{{{{\sin }^2}x – {{\cos }^2}x}}{{\sin x\cos x}}} \right|$ $ = \left| {\frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{\sin x\cos x}}} \right|$ $ = 2\left| {\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}} \right|.$
Ta có: $\frac{\pi }{6} \le x \le \frac{\pi }{3}$ $ \Rightarrow \frac{\pi }{3} \le 2x \le \frac{{2\pi }}{3}.$
Do đó: $\sin 2x \ge 0$, $\left\{ \begin{array}{l}
\cos 2x \le 0\:{\rm{khi}}\:x \in \left[ {\frac{\pi }{4};\frac{\pi }{3}} \right]\\
\cos 2x \ge 0\:{\rm{khi}}\:x \in \left[ {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{4}} \right]
\end{array} \right.$
Vậy $I = \int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} 2 \left| {\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}} \right|dx$ $ + \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} 2 \left| {\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}} \right|dx$ $ = \int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} 2 \frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}dx – \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} 2 \frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}}dx$ $ = \int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} 2 \frac{{d(\sin 2x)}}{{\sin 2x}} – \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} 2 \frac{{d(\sin 2x)}}{{\sin 2x}}$ $ = \ln \left. {|\sin 2x|} \right|_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} – \left. {\ln |\sin 2x|} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}}$ $ = \left( {\ln 1 – \ln \frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right) – \left( {\ln \frac{{\sqrt 3 }}{2} – \ln 1} \right)$ $ = – 2\ln \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$


Ví dụ 11: Tính tích phân: $I = \int_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} } dx.$


Ta có: $I = \int_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} } dx$ $ = \int_0^\pi {\sqrt {2{{\cos }^2}x} } dx$ $ = \int_0^\pi {\sqrt 2 } |\cos x|dx$ $ = \sqrt 2 \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos } xdx – \sqrt 2 \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\cos } xdx$ $ = \sqrt 2 \sin \left. x \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \sqrt 2 \sin \left. x \right|_{\frac{\pi }{2}}^\pi $ $ = 2\sqrt 2 .$


Ví dụ 12: Tính tích phân: $I = \int_0^\pi | \cos x|\sqrt {\sin x} dx.$


Ta có: $I = \int_0^\pi | \cos x|\sqrt {\sin x} dx$ $ + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi | \cos x|\sqrt {\sin x} dx$ $ = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos } x.{(\sin x)^{\frac{1}{2}}}dx$ $ – \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi {\cos } x.{(\sin x)^{\frac{1}{2}}}dx$ $ = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(\sin x)}^{\frac{1}{2}}}} d(\sin x)$ $ – \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi {{{(\sin x)}^{\frac{1}{2}}}} d(\sin x)$ $ = \frac{2}{3}\left. {{{(\sin x)}^{\frac{3}{2}}}} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \frac{2}{3}\left. {{{(\sin x)}^{\frac{3}{2}}}} \right|_{\frac{\pi }{2}}^\pi $ $ = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.$


Ví dụ 13: Tính tích phân: $I = \int_{ – 1}^1 {\frac{{|x|dx}}{{{x^4} – {x^2} – 12}}} .$


Vì hàm số $f(x) = \frac{{|x|}}{{{x^4} – {x^2} – 12}}$ là hàm số chẵn, liên tục trong $[ – 1;1].$
Suy ra: $I = \int_{ – 1}^1 {\frac{{|x|dx}}{{{x^4} – {x^2} – 12}}} $ $ = 2\int_0^1 {\frac{{|x|dx}}{{{x^4} – {x^2} – 12}}} $ $ = 2\int_0^1 {\frac{{xdx}}{{{x^4} – {x^2} – 12}}} .$
Đặt $t = {x^2} \Rightarrow dt = 2xdx.$
Đổi cận $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1}\\
{t = 0}
\end{array}} \right.$
Vậy $I = \int_0^1 {\frac{{dt}}{{{t^2} – t – 12}}} $ $ = \int_0^1 {\frac{{dt}}{{(t – 4)(t + 3)}}} $ $ = \frac{1}{7}\int_0^1 {\left( {\frac{1}{{t – 4}} – \frac{1}{{t + 3}}} \right)} dt$ $ = \frac{1}{7}\ln \left. {\left| {\frac{{t – 4}}{{t + 3}}} \right|} \right|_0^1$ $ = \frac{2}{7}\ln \frac{3}{4}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm