[Tài liệu môn toán 12] Tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số

Tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc tìm tọa độ giao điểm và đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12. Hiểu rõ về phương pháp tìm giao điểm giúp học sinh giải quyết được nhiều bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và kỹ năng giải toán. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng cần thiết để xác định tọa độ giao điểm của hai hay nhiều đồ thị hàm số, cũng như đếm chính xác số giao điểm giữa chúng. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh các phương pháp giải toán, từ những bài toán đơn giản đến những bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự kết hợp nhiều kỹ năng toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm về giao điểm của hai đồ thị hàm số. Thành thạo các phương pháp tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: Phương pháp giải hệ phương trình. Phương pháp sử dụng đồ thị (phân tích đồ thị để ước lượng số giao điểm và tọa độ giao điểm gần đúng). Biết cách tìm tọa độ giao điểm của ba đồ thị hàm số trở lên. Nắm vững cách đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số, bao gồm cả trường hợp có giao điểm trùng nhau hoặc giao điểm nằm ngoài miền xác định. Phân biệt được các trường hợp đặc biệt như đồ thị hàm số song song, trùng nhau hoặc không có điểm chung. Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lập luận logic và trình bày lời giải một cách khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học được trình bày một cách hệ thống, từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Mỗi phần lý thuyết sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, kèm theo lời giải chi tiết và dễ hiểu. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước giải quyết bài toán, từ việc xác định phương pháp giải đến việc kiểm tra kết quả. Bài học cũng bao gồm nhiều bài tập luyện tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Ngoài ra, bài học sẽ sử dụng hình ảnh minh họa để giúp học sinh hình dung rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

4. Ứng dụng thực tế:

Việc tìm tọa độ giao điểm và đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số có nhiều ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

Kinh tế: Xác định điểm hòa vốn, điểm tối ưu trong sản xuất kinh doanh.
Vật lý: Tìm thời điểm và vị trí hai vật thể gặp nhau.
Công nghệ thông tin: Xác định điểm giao cắt của các đường cong trong thiết kế đồ họa.
Sinh học: Mô hình hóa sự phát triển của quần thể.

Hiểu rõ về chủ đề này giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, đặc biệt là các bài học về:

Hàm số: Kiến thức về hàm số, tính chất của hàm số là nền tảng để hiểu và giải quyết các bài toán về giao điểm của đồ thị hàm số.
Phương trình, hệ phương trình: Phương pháp giải hệ phương trình được áp dụng trực tiếp để tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị hàm số.
Đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm có thể được sử dụng để tìm cực trị của hàm số, từ đó xác định số giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành.
Ứng dụng của đạo hàm: Việc tìm tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm giao cũng liên quan đến đạo hàm.

Việc nắm vững kiến thức các bài học trên sẽ giúp học sinh tiếp cận bài học này một cách dễ dàng hơn.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú ý đến các định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác nhau để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi, giải đáp thắc mắc để nâng cao hiệu quả học tập.
Tổng kết kiến thức: Sau khi học xong, nên tổng kết lại các kiến thức đã học để nắm vững toàn bộ nội dung bài học.

Meta Tiêu đề: Tìm tọa độ giao điểm đồ thị hàm số Meta Mô tả: Học cách tìm tọa độ giao điểm và đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ, bài tập và ứng dụng thực tiễn. Nắm vững phương pháp giải hệ phương trình, phân tích đồ thị và các kỹ thuật giải toán liên quan. Chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. 40 Keywords:

tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm, đồ thị hàm số, hệ phương trình, giải hệ phương trình, giao điểm đồ thị, số giao điểm, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác, đồ thị hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số bậc hai, đồ thị hàm số mũ, đồ thị hàm số logarit, đồ thị hàm số lượng giác, phương trình hoành độ giao điểm, phương trình tung độ giao điểm, tọa độ giao điểm của hai đồ thị, tọa độ giao điểm của ba đồ thị, bài tập tìm giao điểm, bài tập đếm giao điểm, ứng dụng tìm giao điểm, hàm số và đồ thị, phương pháp giải toán, kỹ năng giải toán, toán học lớp 12, ôn tập toán 12, thi tốt nghiệp THPT, toán cao cấp, toán đại học, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, giải tích, hình học giải tích, miền xác định, điểm cực trị, tiếp tuyến.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số trong chương trình Giải tích 12.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Cho hai hàm số $y = f(x)$ có đồ thị $\left( {{C_1}} \right)$ và $y = g(x)$ có đồ thị là $\left( {{C_2}} \right).$ Khi đó số giao điểm của hai đồ thị $\left( {{C_1}} \right)$ và $\left( {{C_2}} \right)$ chính bằng số nghiệm phân biệt của phương trình: $f(x) = g(x).$
Chú ý: Trục hoành có phương trình $y = 0$, nên phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ với trục hoành là: $f(x) = 0.$
Trong nội dung chuyên đề này, ta xét hai nội dung cụ thể:
+ Cho hàm số, tìm số giao điểm của các đồ thị.
+ Cho bảng biến thiên hoặc đồ thị hàm số, tìm số giao điểm của các đồ thị.


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x) = {x^3} – 6{x^2} + 11x – 6.$ Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.


Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hàm số với trục hoành là:
${x^3} – 6{x^2} + 11x – 6 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 2}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..$
Do đó đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại $3$ điểm phân biệt.


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x) = \frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{{x^2} – x + 1}}.$ Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.


Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hàm số với trục hoành là:
$\frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{{x^2} – x + 1}} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..$
Do đó đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại $2$ điểm $A(-1;0)$ và $B(3;0).$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x) = {x^3} + 4x – 2$, $g(x) = 3{x^2} + 4x – 4.$ Tìm số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.


Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
${x^3} + 4x – 2 = 3{x^2} + 4x – 4$ $ \Leftrightarrow {x^3} – 3{x^2} + 2 = 0.$
$ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} – 2x – 2} \right) = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 1 \pm \sqrt 3 }
\end{array}} \right..$
Do đó hai đồ thị hàm số đã cho cắt nhau tại $3$ điểm phân biệt.


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x) = \frac{{3x + 1}}{{x + 1}}$, $g(x) = 3 – x.$ Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.


Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
$\frac{{3x + 1}}{{x + 1}} = 3 – x$ $ \Rightarrow {x^2} + x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = – 2}
\end{array}} \right.$ (kiểm tra lại thỏa mãn $x \ne – 1$).
Do đó hai đồ thị hàm số đã cho cắt nhau tại $2$ điểm là: $A(1;2)$ và $B(-2;5).$


Ví dụ 5. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình: $3f(x) – 2 = 0.$



Ta có $3f(x) – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{2}{3}.$
Từ đồ thị hàm số đã cho, vẽ đường thẳng $y = \frac{2}{3}.$



Khi đó số giao điểm của đường thẳng $y = \frac{2}{3}$ với đồ thị hàm số $y = f(x)$ chính là số nghiệm phân biệt của phương trình $3f(x) – 2 = 0.$
Quan sát hình vẽ, ta thấy phương trình $3f(x) – 2 = 0$ có ba nghiệm phân biệt.


Ví dụ 6. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.



Tìm số nghiệm của phương trình: $3f(x) + 17 = 0.$


Ta có $3f(x) + 17 = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = – \frac{{17}}{3}.$
Khi đó số giao điểm của đường thẳng $y = \frac{{ – 17}}{3}$ với đồ thị hàm số $y = f(x)$ chính là số nghiệm phân biệt của phương trình $3f(x) + 17 = 0.$
Ta có $ – 6 < \frac{{ – 17}}{3} < – 5.$ Quan sát hình vẽ, ta thấy đường thẳng $y = \frac{{ – 17}}{3}$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $4$ điểm phân biệt nên phương trình $3f(x) + 17 = 0$ có bốn nghiệm phân biệt.


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho hàm số $f(x) = {x^3} + 3{x^2} – 3x – 5.$ Xác định số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.
A. $1.$
B. $2.$
C. $3.$
D. $0.$


Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là:
${x^3} + 3{x^2} – 3x – 5 = 0$ $ \Leftrightarrow (x + 1)\left( {{x^2} + 2x – 5} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = – 1 \pm \sqrt 6 }
\end{array}} \right..$
Do đó số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành là $3.$
Chọn đáp án C.


Bài 2. Cho hàm số $f(x) = {x^4} – 4{x^2} + 3.$ Xác định số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.
A. $1.$
B. $2.$
C. $3.$
D. $4.$


Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là:
${x^4} – 4{x^2} + 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1}\\
{{x^2} = 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm 1}\\
{x = \pm \sqrt 3 }
\end{array}} \right..$
Do đó số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành là $4.$
Chọn đáp án D.


Bài 3. Cho hàm số $f(x) = {x^3} – 3x + 5$ $\left( {{C_1}} \right)$ và $g(x) = – {x^2} – 3x + 7$ $\left( {{C_2}} \right).$ Xác định số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. $3.$
B. $1.$
C. $2.$
D. $4.$


Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
${x^3} – 3x + 5 = – {x^2} – 3x + 7$ $ \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Do đó số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là $1.$
Chọn đáp án B.


Bài 4. Cho hàm số $f(x) = \frac{{3x – 2}}{{x – 1}}$ $\left( {{C_1}} \right)$ và $g(x) = x + 2$ $\left( {{C_2}} \right).$ Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. $A(0;2)$, $B(2;4).$
B. $A(2;2)$, $B(0;4).$
C. $A(2;0)$, $B(4;0).$
D. $A(0;2)$, $B(4;2).$


Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
$\frac{{3x – 2}}{{x – 1}} = x + 2$ (điều kiện $x \ne 1$) $ \Leftrightarrow 3x – 2 = {x^2} + x – 2$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 2x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 2}
\end{array}} \right..$
Do đó tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: $A(0;2)$, $B(2;4).$
Chọn đáp án A.


Bài 5. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định số nghiệm của phương trình $6f(x) + 15 = 0.$



A. $1.$
B. $3.$
C. $2.$
D. $0.$


Ta có $6f(x) + 15 = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = – \frac{5}{2}.$
Vẽ đường thẳng $y = – \frac{5}{2}$ trên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm số $y = f(x).$



Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng $y = – \frac{5}{2}$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $3$ điểm phân biệt nên phương trình $6f(x) + 15 = 0$ có $3$ nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án B.


Bài 6. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm của phương trình $4f(x) – 3 = 0.$



A. $6.$
B. $3.$
C. $5.$
D. $4.$


Ta có $4f(x) – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{3}{4}.$
Vẽ đường thẳng $y = \frac{3}{4}$ trên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm số $y = f(x).$



Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng $y = \frac{3}{4}$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $6$ điểm phân biệt nên phương trình $4f(x) – 3 = 0$ có $6$ nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án A.


Bài 7. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm của phương trình $f(x) – x = 4.$



A. $1.$
B. $3.$
C. $2.$
D. $4.$


Ta có $f(x) – x = 4$ $ \Leftrightarrow f(x) = x + 4.$
Vẽ đường thẳng $y = x + 4$ trên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm số $y = f(x).$



Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng $y = x + 4$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $3$ điểm phân biệt nên phương trình $f(x) – x = 4$ có $3$ nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án B.


Bài 8. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm của phương trình $2f(x) – 3 = 0.$



A. $1.$
B. $0.$
C. $2.$
D. $3.$


Ta có $2f(x) – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{3}{2}.$
Vẽ đường thẳng $y = \frac{3}{2}$ trên cùng hệ trục tọa độ với đồ thị hàm số $y = f(x).$



Quan sát hình vẽ ta thấy đường thẳng $y = \frac{3}{2}$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $2$ điểm phân biệt nên phương trình $2f(x) – 3 = 0$ có $2$ nghiệm phân biệt.
Chọn đáp án C.


Bài 9. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm của phương trình $f(x) + 1 = 0.$



A. $3.$
B. $2.$
C. $4.$
D. $1.$


Ta có $f(x) + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = – 1.$
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy đường thẳng $y = -1$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại một điểm.
Nếu không chú ý $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – 1$ thì nhiều bạn sẽ chọn đáp án là đường thẳng đường thẳng $y = -1$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại hai điểm phân biệt. Điều này không đúng.
Chọn đáp án D.


Bài 10. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm của phương trình ${f^2}(x) – 3f(x) + 2 = 0.$



A. $3.$
B. $5.$
C. $4.$
D. $6.$


Ta có ${f^2}(x) – 3f(x) + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(x) = 1}\\
{f(x) = 2}
\end{array}} \right..$
Nhận xét: $ – 4 < 1 < 2.$
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy đường thẳng $y=1$ cắt đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại $3$ điểm phân biệt, đường thẳng $y=2$ cắt đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại $2$ điểm phân biệt. Do đó số nghiệm của phương trình đã cho là $5$ nghiệm.
Chú ý: Tại $x = -1$, đạo hàm $y’$ không xác định nhưng hàm số $y$ vẫn xác định do đó khi xét $f(x) = 2$ thì vẫn nhận nghiệm $x = -1.$ Khi chúng ta đọc bảng biến thiên của hàm số nên để ý điểm đặc biệt này.
Chọn đáp án B.


IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Cho hàm số $y = {x^3} – 4{x^2} + 3.$ Xác định số giao điểm của đồ thị của hàm số đã cho với trục hoành.
A. $3.$
B. $2.$
C. $1.$
D. $0.$


Bài 2. Cho hàm số $y = – {x^3} + {x^2} + x – 1.$ Xác định số giao điểm của đồ thị của hàm số đã cho với trục hoành.
A. $3.$
B. $2.$
C. $1.$
D. $0.$


Bài 3. Cho hàm số $y = {x^4} – 3{x^3} + 2x.$ Xác định số giao điểm của đồ thị của hàm số đã cho với trục hoành.
A. $4.$
B. $2.$
C. $1.$
D. $3.$


Bài 4. Cho hàm số $y = {x^4} + 2x – 3.$ Xác định số giao điểm của đồ thị của hàm số đã cho với trục hoành.
A. $4.$
B. $3.$
C. $0.$
D. $2.$


Bài 5. Cho hàm số $y = x – 2 – \frac{6}{{x – 1}}.$ Xác định số giao điểm của đồ thị của hàm số đã cho với trục hoành.
A. $4.$
B. $3.$
C. $1.$
D. $2.$


Bài 6. Cho hàm số $f(x) = {x^3} + 3x – 2$ và $g(x) = 3{x^2} – 1.$ Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. $A(1;0).$
B. $A(1;2).$
C. $A(-1;2).$
D. $A(-1;2).$


Bài 7. Cho hàm số $f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 5$ và $g(x) = {x^2} + 7.$ Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. $A(1;8)$, $B(-1;8).$
B. $A(-1;6)$, $B(-1;6).$
C. $A(-1;–8)$, $B(1;-8).$
D. $A(8;1)$, $B(-8;1).$


Bài 8. Cho hàm số $f(x) = \frac{{3x + 1}}{{x + 1}}$ và $g(x) = 2x + 1.$ Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. $A(0;1).$
B. $A(–1;0).$
C. $A(0;-1).$
D. $A(0;4).$


Bài 9. Cho hàm số $f(x) = \frac{{x + 3}}{{x – 1}}$ và $g(x) = 2x + 1.$ Biết đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau tại hai điểm phân biệt $A\left( {{x_1};{y_1}} \right)$, $B\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ sao cho ${x_1} < {x_2}.$ Tính giá trị biểu thức $P = 3{x_1} + {x_2}.$
A. $P=3.$
B. $P=2.$
C. $P=-1.$
D. $P=5.$


Bài 10. Cho hàm số $f(x) = \frac{{ – x + 2}}{{x + 1}}$ và $g(x) = 3x + 2.$ Biết đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau tại hai điểm phân biệt $A\left( {{x_1};{y_1}} \right)$, $B\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ sao cho ${x_1} < {x_2}.$ Tính giá trị biểu thức $P = {x_1} + 2{y_1} + 3{x_2} + 4{y_2}.$
A. $P=-18.$
B. $P=-2.$
C. $P=-1.$
D. $P=3.$


Bài 11. Cho hàm số $y = f(x)$ là có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định số nghiệm của phương trình $3f(x) + 7 = 0.$



A. $1.$
B. $0.$
C. $2.$
D. $3.$


Bài 12. Cho hàm số $y = f(x)$ là có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định số nghiệm của phương trình $3f(x) – 11 = 0.$



A. $1.$
B. $3.$
C. $2.$
D. $4.$


Bài 13. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định số nghiệm của phương trình $2f(x) + 7 = 0.$



A. $1.$
B. $3.$
C. $2.$
D. $4.$


Bài 14. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình $3f(x) + x + 11 = 0.$



A. $1.$
B. $2.$
C. $3.$
D. $4.$


Bài 15. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình $2f(x) – x = 2.$



A. $3.$
B. $2.$
C. $1.$
D. $4.$


Bài 16. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình $2f(x) – 3 = 0.$



A. $3.$
B. $2.$
C. $1.$
D. $0.$


Bài 17. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình ${f^2}(x) – 3f(x) + 2 = 0.$



A. $3.$
B. $1.$
C. $2.$
D. $0.$


Bài 18. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình ${f^2}(x) + 5f(x) + 4 = 0.$



A. $3.$
B. $4.$
C. $6.$
D. $5.$


Bài 19. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình ${f^2}(x) – 7f(x) + 12 = 0.$



Bài 20. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Xác định số nghiệm phân biệt của phương trình ${f^2}(x) + 7f(x) + 6 = 0.$



A. $5.$
B. $4.$
C. $6.$
D. $7.$


V. BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. A.
2. B.
3. A.
4. D.
5. D.
6. B.
7. A.
8. A.
9. C.
10. B.
11. A.
12. D.
13. D.
14. C.
15. A.
16. C.
17. A.
18. D.
19. A.
20. B.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm