[Tài liệu môn toán 12] Diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong

Tính Diện tích Hình Phẳng Giới Hạn bởi Ba Đường Cong

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ hướng dẫn các em cách tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong trong hệ tọa độ Descartes. Chúng ta sẽ tìm hiểu các phương pháp giải quyết bài toán này, từ việc xác định giới hạn tích phân cho đến việc tính toán tích phân để tìm ra kết quả cuối cùng. Bài học tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tích phân xác định và kỹ năng phân tích đồ thị hàm số để giải quyết các bài toán thực tiễn. Mục tiêu chính là giúp các em nắm vững lý thuyết và thành thạo kỹ năng tính toán diện tích hình phẳng phức tạp hơn, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và các ứng dụng trong thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, các em sẽ:

Nắm vững khái niệm diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong. Hiểu rõ cách xác định giới hạn tích phân khi tính diện tích hình phẳng phức tạp. Thành thạo kỹ năng vẽ đồ thị hàm số để xác định hình phẳng cần tính diện tích. Vận dụng các kỹ thuật tích phân để tính toán diện tích hình phẳng. Phân biệt và áp dụng đúng các công thức tích phân cần thiết. Giải quyết được các bài toán tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong có độ khó khác nhau. Phát triển khả năng tư duy logic và phân tích bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được trình bày theo phương pháp từ lý thuyết đến thực hành. Đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức cơ bản về tích phân xác định và ứng dụng của nó trong việc tính diện tích hình phẳng. Tiếp theo, bài học sẽ trình bày chi tiết phương pháp tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong, bao gồm các bước:

Bước 1: Vẽ đồ thị các hàm số để xác định hình phẳng cần tính diện tích.
Bước 2: Xác định các giao điểm của các đường cong để tìm giới hạn tích phân.
Bước 3: Thiết lập tích phân xác định biểu diễn diện tích hình phẳng.
Bước 4: Tính toán tích phân để tìm kết quả.

Bài học sẽ minh họa bằng nhiều ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, kèm theo lời giải chi tiết và các hình vẽ minh họa. Các em sẽ được hướng dẫn từng bước giải quyết bài toán, giúp nắm vững phương pháp và tránh những sai lầm thường gặp.

4. Ứng dụng thực tế:

Việc tính toán diện tích hình phẳng có nhiều ứng dụng thực tiễn quan trọng trong các lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Tính toán diện tích mặt cắt của các cấu kiện xây dựng, thiết kế đường ống, tính toán thể tích vật thể.
Vật lý: Tính toán công, năng lượng, momen quán tính.
Kinh tế: Phân tích dữ liệu, dự báo xu hướng.
Thống kê: Xác định diện tích dưới đường cong phân phối xác suất.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này dựa trên kiến thức về tích phân xác định đã được học ở các bài học trước. Nó cũng là nền tảng cho các bài học nâng cao hơn trong chương trình toán học, đặc biệt là ứng dụng của tích phân trong các bài toán về thể tích vật thể, độ dài đường cong, v.v.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả, các em nên:

Xem kỹ các ví dụ minh họa: Chú ý đến cách thiết lập tích phân và các bước tính toán.
Thực hành nhiều bài tập: Chỉ có thực hành mới giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Tìm hiểu thêm tài liệu: Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu online để củng cố kiến thức.
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi cần sự giúp đỡ.
Chia nhỏ bài học: Học từng phần nhỏ, củng cố kiến thức trước khi chuyển sang phần tiếp theo.
* Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại các kiến thức đã học để ghi nhớ lâu hơn.

Meta Tiêu đề: Diện tích hình phẳng: 3 đường cong Meta Mô tả: Học cách tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, và bài tập thực hành giúp bạn nắm vững phương pháp giải. Ứng dụng thực tiễn trong kỹ thuật, vật lý và kinh tế cũng được đề cập. Keywords: Diện tích hình phẳng, ba đường cong, tích phân xác định, giới hạn tích phân, giao điểm, đồ thị hàm số, phương pháp tính diện tích, ứng dụng tích phân, bài tập tích phân, toán học lớp 12, tích phân xác định và ứng dụng, tính diện tích hình phẳng, tích phân, diện tích, hình phẳng, đường cong, toán cao cấp, giải tích, toán học, bài tập, ví dụ, công thức, phương pháp, kỹ thuật, thực hành, lý thuyết, ứng dụng thực tiễn, kỹ thuật, vật lý, kinh tế, thống kê, xác định giới hạn, vẽ đồ thị, tích phân kép, tích phân ba, hàm số, toán 12, ôn tập toán 12, ôn thi tốt nghiệp, ôn thi đại học, bài giảng, giải bài tập, hướng dẫn, ôn luyện.

Bài viết hướng dẫn phương pháp ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi ba đường cong, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm – Tích phân và Ứng dụng.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Cách 1:
+ Tính hoành độ giao điểm của từng cặp đồ thị.
+ Chia diện tích hình phẳng thành tổng của các diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị.
Cách 2:
+ Vẽ các đồ thị trên cùng một hệ trục tọa độ.
+ Từ đồ thị chia diện tích hình phẳng thành tổng của các diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị.


II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị ba hàm số $y = f(x)$, $y = g(x)$, $y = h(x)$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).



Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $S = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} $ $ + \int_b^c {[f(x) – h(x)]dx} .$
B. $S = \int_a^b {[f(x) – h(x)]dx} $ $ + \int_b^c {[g(x) – h(x)]dx} .$
C. $S = \int_a^b {[g(x) – h(x)]dx} $ $ + \int_b^c {[f(x) – h(x)]dx} .$
D. $S = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} $ $ + \int_b^c {[g(x) – h(x)]dx} .$


Lời giải:
Từ đồ thị ta có:



$S = {S_1} + {S_2}$ $ = \int_a^b {[g(x) – h(x)]dx} $ $ + \int_b^c {[f(x) – h(x)]dx} .$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = – {x^2} + 3x$, $y = x + 1$, $y = – x + 4$ bằng:
A. $\frac{1}{{12}}.$
B. $\frac{1}{6}.$
C. $\frac{1}{4}.$
D. $\frac{1}{3}.$


Lời giải:
Tìm các hoành độ giao điểm:
$ – {x^2} + 3x = x + 1$ $ \Leftrightarrow – {x^2} + 2x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
$ – {x^2} + 3x = – x + 4$ $ \Leftrightarrow – {x^2} + 4x – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
$x + 1 = – x + 4$ $ \Leftrightarrow 2x – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.$
Diện tích:
$S = \int_1^{\frac{3}{2}} {\left| { – {x^2} + 3x – x – 1} \right|dx} $ $ + \int_{\frac{3}{2}}^2 {\left| { – {x^2} + 3x + x – 4} \right|dx} $ $ = \int_1^{\frac{3}{2}} {{{(x – 1)}^2}} dx$ $ + \int_{\frac{3}{2}}^2 {{{(x – 2)}^2}} dx.$
$ = \left. {\frac{{{{(x – 1)}^3}}}{3}} \right|_1^{\frac{3}{2}}$ $ + \left. {\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_{\frac{3}{2}}^2$ $ = \frac{1}{{12}}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 2{x^2}$, $y = \frac{{{x^2}}}{4}$, $y = \frac{{54}}{x}$ bằng:
A. $\frac{{63}}{2} – 54\ln 2.$
B. $54\ln 2.$
C. $ – \frac{{63}}{2} + 54\ln 2.$
D. $\frac{{63}}{4}.$


Lời giải:
Tìm các hoành độ giao điểm:
$2{x^2} = \frac{{{x^2}}}{4} \Leftrightarrow x = 0.$
$2{x^2} = \frac{{54}}{x} \Leftrightarrow x = 3.$
$\frac{{{x^2}}}{4} = \frac{{54}}{x} \Leftrightarrow x = 6.$
Diện tích:
$S = \int_0^3 {\left| {2{x^2} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right|dx} $ $ + \int_3^6 {\left| {\frac{{54}}{x} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right|dx} $ $ = \left| {\int_0^3 {\left( {2{x^2} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_3^6 {\left( {\frac{{54}}{x} – \frac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} } \right|.$
$ = \left| {\left. {\frac{{7{x^3}}}{{12}}} \right|_0^3} \right| + \left| {\left. {\left( {54\ln x – \frac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_3^6} \right|$ $ = 54\ln 2.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 4: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = {e^x}$, $y = 3$, $y = 1 – 2x$ bằng:
A. $5 – 3\ln 3.$
B. $3\ln 3 – 5.$
C. $3\ln 3 – 1.$
D. $S = 3\ln 3 + 2e – 5.$


Lời giải:
Tìm các hoành độ giao điểm:
${e^x} = 3 \Leftrightarrow x = \ln 3.$
$3 = 1 – 2x \Leftrightarrow x = – 1.$
${e^x} = 1 – 2x$ $ \Leftrightarrow {e^x} + 2x – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ (vì $f(x) = {e^x} + 2x – 1$ đồng biến trên $R$ và $x=0$ là một nghiệm của phương trình ${e^x} + 2x – 1 = 0$).
Diện tích:
$S = \int_{ – 1}^0 {\left| {3 – (1 – 2x)} \right|dx} $ $ + \int_0^{\ln 3} {\left| {3 – {e^x}} \right|dx} .$
$ = \left| {\int_{ – 1}^0 {(2 + 2x)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_0^{\ln 3} {\left( {3 – {e^x}} \right)dx} } \right|.$
$ = 3\ln 3 – 1.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 5: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt x $, $y = 2 – x$, $y = 0$ bằng:
A. $\frac{4}{3}.$
B. $\frac{7}{6}.$
C. $\frac{1}{6} + \frac{{4\sqrt 2 }}{3}.$
D. $\frac{{13}}{3}.$


Lời giải:
Tìm các hoành độ giao điểm:
$\sqrt x = 2 – x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 2}\\
{x = {{(2 – x)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
$\sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0.$
$2 – x = 0 \Leftrightarrow x = 2.$
Diện tích:
$S = \int_0^1 | \sqrt x – (2 – x)|dx$ $ + \int_1^2 | 2 – x|dx$ $ = \left| {\int_0^1 {(\sqrt x – 2 + x)} dx} \right|$ $ + \left| {\int_1^2 {(2 – x)dx} } \right|.$
$ = \left| {\left. {\left( {\frac{{2x\sqrt x }}{3} – 2x + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1} \right|$ $ + \left| {\left. {\left( {2x – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right|$ $ = \frac{4}{3}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 6: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol $(P):y = {x^2} – x – 2$ và các tiếp tuyến của $(P)$ tại các giao điểm của $(P)$ với trục hoành bằng:
A. ${\frac{{63}}{4}.}$
B. ${\frac{{63}}{8}.}$
C. ${\frac{{117}}{8}.}$
D. ${\frac{9}{4}.}$


Lời giải:
Viết các tiếp tuyến:
$y = {x^2} – x – 2$ $ \Rightarrow y’ = 2x – 1.$
Phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ với $Ox:$
${x^2} – x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 2 \Rightarrow y'(2) = 3}
\end{array}} \right..$
Tại $M( – 1;0)$, $y'( – 1) = – 3$, phương trình tiếp tuyến là: $y=-3x-3.$
Tại $N(2;0)$, $y'(2) = 3$, phương trình tiếp tuyến là: $y = 3x – 6.$
Tìm các hoành độ giao điểm:
${x^2} – x – 2 = – 3x – 3$ $ \Leftrightarrow x = – 1.$
${x^2} – x – 2 = 3x – 6$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
$ – 3x – 3 = 3x – 6$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.$
Diện tích:
$S = \int_{ – 1}^{\frac{1}{2}} {\left| {{x^2} – x – 2 – ( – 3x – 3)} \right|dx} $ $ + \int_{\frac{1}{2}}^2 {\left| {{x^2} – x – 2 – (3x – 6)} \right|dx} .$
$ = \int_{ – 1}^{\frac{1}{2}} {{{(x + 1)}^2}} dx$ $ + \int_{\frac{1}{2}}^2 {{{(x – 2)}^2}} dx$ $ = \left. {\frac{{{{(x + 1)}^3}}}{3}} \right|_{ – 1}^{\frac{1}{2}}$ $ + \left. {\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_{\frac{1}{2}}^2$ $ = \frac{9}{4}.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 7: Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 3x – {x^2}$ và $y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – \frac{x}{2}}&{{\rm{khi}}\:\:x \le 2}\\
{x – 3}&{{\rm{khi}}\:\:x > 2}
\end{array}} \right.$ có diện tích là:
A. $S = \frac{2}{3}.$
B. $S = \frac{8}{3}.$
C. $S = 4.$
D. $S = 6.$


Lời giải:
Tìm các hoành độ giao điểm:



$3x – {x^2} = – \frac{x}{2}$ $(x \le 2)$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
$3x – {x^2} = x – 3$ $(x > 2)$ $ \Leftrightarrow x = 3.$
$ – \frac{x}{2} = x – 3 \Leftrightarrow x = 2.$
Diện tích:
$S = \int_0^2 {\left( {3x – {x^2} + \frac{x}{2}} \right)dx} $ $ + \int_2^3 {\left( {3x – {x^2} – x + 3} \right)dx} = 6.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 8: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt {3x} $, $y = 6 – x$ và trục $Ox.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $S = \int_0^6 {(\sqrt {3x} – 6 + x)dx} .$
B. $S = \int_0^6 {\sqrt {3x} dx} + \int_0^6 {(6 – x)dx} .$
C. $S = \int_0^3 {\sqrt {3x} } dx + \int_3^6 {(6 – x)dx} .$
D. $S = \int_0^6 {(6 – x – \sqrt {3x} )dx} .$


Lời giải:
Tìm các hoành độ giao điểm:
$\sqrt {3x} = 6 – x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{6 – x \ge 0}\\
{3x = {{(6 – x)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 3.$
$\sqrt {3x} = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
$6 – x = 0 \Leftrightarrow x = 6.$
Diện tích:
$S = \int_0^3 | \sqrt {3x} – 0|dx$ $ + \int_3^6 | 6 – x – 0|dx$ $ = \int_0^3 {\sqrt {3x} } dx + \int_3^6 {(6 – x)dx} .$
Chọn đáp án C.


III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi nhánh đường cong $y = {x^2}$ $(x \ge 0)$, đường thẳng $y = 3 – 2x$ và trục hoành bằng:
A. $\frac{5}{{12}}.$
B. $\frac{{23}}{{12}}.$
C. $\frac{7}{8}.$
D. $\frac{7}{{12}}.$


Câu 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt {2x} $, $y = 4 – x$ và trục $Ox$ bằng:
A. $\frac{{17}}{3}.$
B. $\frac{{16}}{3}.$
C. $\frac{{14}}{3}.$
D. $\frac{{13}}{3}.$


Câu 3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = {x^3}$, $y = 2 – x$ và $y = 0$ bằng:
A. ${\frac{3}{4}.}$
B. ${\frac{{11}}{4}.}$
C. ${\frac{7}{2}.}$
D. ${\frac{5}{2}.}$


Câu 4: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số $y = {x^2}$, $y = \frac{{{x^2}}}{{27}}$, $y = \frac{{27}}{x}.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} $ $ + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .$
B. $S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{27}}{x}} \right|dx} $ $ + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .$
C. $S = \int_0^3 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} $ $ + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – {x^2}} \right|dx} .$
D. $S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{27}}{x}} \right|dx} $ $ + \int_3^9 {\left| {{x^2} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .$


Câu 5: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai nhánh đường cong $y = {x^2}$ $(x \ge 0)$, $y = 4{x^2}$ $(x \ge 0)$ và đường thẳng $y=4$ bằng?
A. ${\frac{8}{3}.}$
B. ${\frac{{14}}{3}.}$
C. $7.$
D. ${\frac{{17}}{3}}.$


2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánDCAAA

3. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Phương trình hoành độ giao điểm:
${x^2} = 3 – 2x$ $(x \ge 0)$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
${x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0.$
$3 – 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.$
Diện tích:
$S = \int_0^1 {\left| {{x^2} – 0} \right|dx} $ $ + \int_1^{\frac{3}{2}} | 3 – 2x – 0|dx$ $ = \frac{7}{{12}}.$
Chọn đáp án D.


Câu 2: Phương trình hoành độ giao điểm:
$\sqrt {2x} = 4 – x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 4}\\
{2x = {{(4 – x)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
$\sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0.$
$4 – x = 0 \Leftrightarrow x = 4.$
Diện tích:
$S = \int_0^2 | \sqrt {2x} – 0|dx$ $ + \int_2^4 | 4 – x – 0|dx$ $ = \frac{{14}}{3}.$
Chọn đáp án C.


Câu 3: Phương trình hoành độ giao điểm:
${x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 0.$
$2 – x = 0 \Leftrightarrow x = 2.$
${x^3} = 2 – x \Leftrightarrow x = 1.$
Diện tích:
$S = \int_0^1 {\left| {{x^3} – 0} \right|dx} $ $ + \int_1^2 | 2 – x|dx = \frac{3}{4}.$
Chọn đáp án A.


Câu 4: Phương trình hoành độ giao điểm:
${x^2} = \frac{{{x^2}}}{{27}} \Leftrightarrow x = 0.$
$\frac{{{x^2}}}{{27}} = \frac{{27}}{x} \Leftrightarrow x = 9.$
$\frac{{27}}{x} = {x^2} \Leftrightarrow x = 3.$
Diện tích: $S = \int_0^3 {\left| {{x^2} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} $ $ + \int_3^9 {\left| {\frac{{27}}{x} – \frac{{{x^2}}}{{27}}} \right|dx} .$
Chọn đáp án A.


Câu 5: Phương trình hoành độ giao điểm:
${x^2} = 4$ $(x \ge 0)$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
$4{x^2} = 4$ $(x \ge 0)$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
${x^2} = 4{x^2} \Leftrightarrow x = 0.$
Diện tích: $S = \int_0^1 {\left| {4{x^2} – {x^2}} \right|dx} $ $ + \int_1^2 {\left| {4 – {x^2}} \right|dx} = \frac{8}{3}.$
Chọn đáp án A.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm