[Tài liệu môn toán 12] Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba, một dạng hàm số quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12. Qua bài học, học sinh sẽ nắm vững các kỹ thuật khảo sát hàm số bậc ba một cách hệ thống, từ đó có thể vẽ được đồ thị chính xác và hiểu được mối liên hệ giữa hàm số và đồ thị của nó. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kỹ năng phân tích, suy luận và ứng dụng kiến thức toán học vào việc giải quyết bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc ba.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững định nghĩa và dạng tổng quát của hàm số bậc ba. Hiểu được các tính chất cơ bản của hàm số bậc ba như tính đơn điệu, cực trị, điểm uốn, tiệm cận (nếu có). Thành thạo các phương pháp khảo sát hàm số bậc ba, bao gồm: Tìm tập xác định. Tính đạo hàm cấp một và cấp hai. Tìm các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu). Tìm điểm uốn. Xác định sự biến thiên của hàm số. Xác định tiệm cận (nếu có). Vẽ đồ thị hàm số. Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc ba, bao gồm tìm tham số để đồ thị hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước. Phân tích và giải thích ý nghĩa hình học của các đặc điểm trên đồ thị hàm số bậc ba. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể, kết hợp lý thuyết với thực hành.

Phần lý thuyết: Giải thích chi tiết các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến hàm số bậc ba. Sử dụng hình ảnh minh họa để giúp học sinh dễ hiểu. Phần ví dụ: Cung cấp nhiều ví dụ minh họa cụ thể, phân tích từng bước giải bài toán. Các ví dụ được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ dễ đến khó. Phần bài tập: Đưa ra các bài tập đa dạng, bao gồm cả bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Gồm cả bài tập cơ bản giúp nắm vững lý thuyết và bài tập nâng cao để phát triển tư duy. Sử dụng công nghệ: Bài học có thể kết hợp với phần mềm vẽ đồ thị để trực quan hóa quá trình khảo sát và vẽ đồ thị, giúp học sinh hình dung rõ hơn về sự biến thiên của hàm số. 4. Ứng dụng thực tế:

Hàm số bậc ba có nhiều ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ như:

Vật lý: Mô tả chuyển động của vật thể, sự biến thiên của các đại lượng vật lý. Kỹ thuật: Thiết kế đường cong, mô hình hóa các quá trình kỹ thuật. Kinh tế: Mô hình hóa sự tăng trưởng, sự biến động của thị trường. Y học: Mô tả sự phát triển của bệnh tật, sự thay đổi của các chỉ số sinh học. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, cụ thể là:

Đạo hàm: Khảo sát hàm số bậc ba dựa trên việc tính đạo hàm cấp một và cấp hai. Giới hạn: Sử dụng giới hạn để tìm tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có). Phương trình, bất phương trình: Áp dụng kiến thức về phương trình, bất phương trình để giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc ba. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao, học sinh nên:

Nghiên cứu kỹ lý thuyết: Đọc kỹ bài giảng, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý quan trọng.
Làm nhiều bài tập: Làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Tự đặt ra các bài tập để rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về các vấn đề khó.
Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính, phần mềm vẽ đồ thị để hỗ trợ quá trình học tập.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức thường xuyên để ghi nhớ lâu và tránh quên kiến thức đã học.

Meta Tiêu đề: Khảo sát & Vẽ Đồ thị Hàm Bậc Ba Meta Mô tả: Học cách khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba chi tiết, từ lý thuyết đến bài tập thực hành. Nắm vững các kỹ thuật phân tích hàm số và ứng dụng thực tiễn. Keywords: khảo sát hàm số, vẽ đồ thị hàm số, hàm số bậc ba, hàm số đa thức bậc ba, cực trị hàm số, điểm uốn, đạo hàm cấp 1, đạo hàm cấp 2, tính đơn điệu, tiệm cận, tập xác định, biến thiên hàm số, đồ thị hàm số bậc ba, bài tập hàm số bậc ba, ví dụ hàm số bậc ba, ứng dụng hàm số bậc ba, toán học lớp 12, toán cao cấp, phương pháp khảo sát hàm số, giải tích, giải toán, toán học, cực đại, cực tiểu, điểm uốn, hàm số, đồ thị, bậc ba, đa thức, toán 12, bài tập, ví dụ, ứng dụng, lý thuyết, thực hành, khảo sát hàm số bậc 3, vẽ đồ thị hàm bậc 3, tìm cực trị hàm bậc 3, điểm uốn hàm bậc 3, phương trình bậc 3, bất phương trình bậc 3, hàm số liên tục, hàm số khả vi, đạo hàm, tích phân, giới hạn, toán học đại số, hình học giải tích, toán học ứng dụng.

Bài viết hướng dẫn các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba (bậc 3) $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a ≠ 0$, cùng với đó là lời giải chi tiết một số dạng toán liên quan. Kiến thức và các ví dụ minh họa trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số xuất bản trên thuvienloigiai.com.


Phương pháp: Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a ≠ 0.$
+ Bước 1. Tập xác định: $D = R.$
+ Bước 2. Đạo hàm: $y’ = 3a{x^2} + 2bx + c$, $\Delta’ = {b^2} – 3ac.$
$\Delta’ > 0$: Hàm số có $2$ cực trị.
$\Delta’ \le 0$: Hàm số luôn tăng hoặc luôn giảm trên $R$.
+ Bước 3. Đạo hàm cấp $2$: $y” = 6ax + 2b$, $y” = 0 \Leftrightarrow x = – \frac{b}{{3a}}.$
$x = – \frac{b}{{3a}}$ là hoành độ điểm uốn, đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng.
+ Bước 4. Giới hạn:
Nếu $a > 0$ thì: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .$
Nếu $a < 0$ thì: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
+ Bước 5. Bảng biến thiên và đồ thị:
Trường hợp $a > 0$:
+ $\Delta’ = {b^2} – 3ac > 0$: Hàm số có $2$ cực trị.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-1


+ $\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0$ $ \Rightarrow y’ \ge 0,\forall x \in R$: Hàm số luôn tăng trên $R$.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-2


Trường hợp $a < 0$:
+ $\Delta’ = {b^2} – 3ac > 0$: Hàm số có $2$ cực trị.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-3


+ $\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0$ $ \Rightarrow y’ \le 0,\forall x \in R$: Hàm số luôn giảm trên $R$.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-4


Một số tính chất của hàm số bậc ba
1. Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi: $\Delta’ = {b^2} – 3ac > 0$.
2. Hàm số luôn đồng biến trên $R$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0
\end{array} \right.$
3. Hàm số luôn nghịch biến trên $R$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a < 0\\
\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0
\end{array} \right.$
4. Để tìm giá cực trị (đường thẳng đi qua $2$ điểm cực trị) ta lấy $f(x)$ chia cho $f'(x)$: $f(x) = f'(x).g(x) + rx + q$. Nếu ${x_1}, {x_2}$ là hai nghiệm của $f'(x)$ thì: $f({x_1}) = r{x_1} + q$, $f({x_2}) = r{x_2} + q.$ Khi đó đường thẳng đi qua các điểm cực trị là $y = rx + q$.
5. Đồ thị luôn có điểm uốn $I$ và là tâm đối xứng của đồ thị.
6. Đồ thị cắt $Ox$ tại $3$ điểm phân biệt $ \Leftrightarrow $ hàm số có hai cực trị trái dấu nhau.
7. Đồ thị cắt $Ox$ tại hai điểm phân biệt $ \Leftrightarrow $ đồ thị hàm số có hai cực trị và một cực trị nằm trên $Ox$.
8. Đồ thị cắt $Ox$ tại một điểm $ \Leftrightarrow $ hoặc hàm số không có cực trị hoặc hàm số có hai cực trị cùng dấu.
9. Tiếp tuyến: Gọi $I$ là điểm uốn. Cho $M \in (C).$
+ Nếu $M \equiv I$ thì có đúng một tiếp tuyến đi qua $M$ và tiếp tuyến này có hệ số góc nhỏ nhất (nếu $a > 0$), lớn nhất (nếu $a < 0$).
+ Nếu $M$ khác $I$ thì có đúng $2$ tiếp tuyến đi qua $M$.
[ads]
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số:
a. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 4.$
b. $y = – {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}.$
c. $y = \frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} + 4x.$


a. Tập xác định: $D = R.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’ = – 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}}$ $ = – 3x\left( {x – 2} \right).$
$y’ = 0$ $ \Leftrightarrow – 3{\rm{x}}\left( {x – 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$
Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$, đồng biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$.
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 2$, giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 2 \right) = 0.$
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( 0 \right) = -4.$
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-5


Đồ thị:
Cho $x = – 1 \Rightarrow y = 0$, $x = 3 \Rightarrow y = -4.$


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-6


b. Tập xác định: $D = R.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’ = – 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} = – 3x\left( {x – 2} \right).$
$y’ = 0 \Leftrightarrow – 3{\rm{x}}\left( {x – 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$
Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$, đồng biến trên khoảng $\left( {0;2} \right).$
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 2$, giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 2 \right) = 4.$
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( 0 \right) = 0.$
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-7


Đồ thị:
Cho $x = – 1 \Rightarrow y = 4$, $x = 3 \Rightarrow y = 0$.


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-8


c. Tập xác định: $D = R.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’ = {{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 4$ $ = {\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0$ $\forall x \in R.$
Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$, hàm số không có cực trị.
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-9


Đồ thị: Cho $x = 0 \Rightarrow y = 0.$


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-10


Ví dụ 2. Cho hàm số $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$ có đồ thị $(C).$
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số.
b. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ tại $A\left( {3;1} \right).$


a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:
Tập xác định: $D = R.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’ = – 3{x^2} + 6x = – 3x\left( {x – 2} \right).$
$y’ = 0 \Leftrightarrow – 3x\left( {x – 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = 2.$
$y’ > 0 \Leftrightarrow x \in \left( {0 ; 2} \right)$, $y’ < 0$ $ \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; 0} \right) \cup \left( {2 ; + \infty } \right).$
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$, đồng biến trên khoảng $\left( {0;2} \right).$
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = 2$, giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 2 \right) = 5.$
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( 0 \right) = 1.$
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-11


Đồ thị:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-12


b. Phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm $A\left( {3;1} \right)$ có dạng:
$y – 1 = y’\left( 3 \right).\left( {x – 3} \right)$ $ \Leftrightarrow y = – 9\left( {x – 3} \right) + 1$ $ \Leftrightarrow y = – 9x + 28.$


Ví dụ 3. Cho hàm số $y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} – mx – 4$, trong đó $m$ là tham số.
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho với $m = 0$.
b. Với giá trị nào của $m$ thì hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$.


a. Khi $m = 0$ thì hàm số là: $y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} – 4.$
Tập xác định: $D = R.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’ = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} = 3{\rm{x}}\left( {x + 2} \right).$
$y’ = 0 \Leftrightarrow 3{\rm{x}}\left( {x + 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = – 2.$
Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 2} \right)$ và $\left( {0; + \infty } \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( { – 2;0} \right).$
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x = – 2$, giá trị cực đại của hàm số là $y\left( { – 2} \right) = 0.$
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x = 0$, giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( 0 \right) = – 4.$
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-13


Đồ thị:
Cho $x = – 3 \Rightarrow y = – 4$, $x = 1 \Rightarrow y = 0.$


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-14


b. Hàm số $y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} – mx – 4$ đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;0} \right).$
$ \Leftrightarrow y’ = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} – m \ge 0$, $\forall x \in \left( { – \infty ; 0} \right).$
Xét: $g\left( x \right) = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} – m$, $x \in \left( { – \infty ; 0} \right).$
$g’\left( x \right) = 6{\rm{x}} + 6$ $ \Rightarrow g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = – 1.$
Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-15


Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy:
$y’ = g\left( x \right) = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} – m \ge 0$, $\forall x \in \left( { – \infty ; 0} \right)$ $ \Leftrightarrow – 3 – m \ge 0 \Leftrightarrow m \le – 3.$
Vậy khi $m \le – 3$ thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn.


Ví dụ 4. Cho hàm số $y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4$ có đồ thị $(C).$
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
b. Tìm $m$ để phương trình sau có $6$ nghiệm phân biệt: $2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| = m.$


a. Bảng biến thiên:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-16


Đồ thị:


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-17


b. Ta có:
$2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| = m$ $ \Leftrightarrow 2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| – 4$ $ = m – 4.$
Gọi $\left( C \right):y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4$ và $\left( {C’} \right):y = 2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| – 4.$
Ta thấy khi $x \ge 0$ thì: $\left( {C’} \right):y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4.$
Mặt khác hàm số của đồ thị $(C’)$ là hàm số chẵn nên $(C’)$ nhận $Oy$ là trục đối xứng. Từ đồ thị $(C)$ ta suy ra đồ thị $(C’)$ như sau:
+ Giữ nguyên phần đồ thị $(C)$ bên phải trục $Oy$, ta được $\left( {{{C’}_1}} \right).$
+ Lấy đối xứng qua trục $Oy$ phần $\left( {{{C’}_1}} \right)$, ta được $\left( {{{C’}_2}} \right).$
+ $\left( {C’} \right) = \left( {{{C’}_1}} \right) \cup \left( {{{C’}_2}} \right).$


khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-bac-ba-18


Số nghiệm của phương trình: $2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| = m$ $ \Leftrightarrow 2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| – 4 = m – 4$ là số giao điểm của đồ thị $(C’)$ và đường thẳng $\left( d \right):y = m – 4.$
Từ đồ thị $(C’)$, ta thấy yêu cầu bài toán: $ \Leftrightarrow 0 < m – 4 < 1$ $ \Leftrightarrow 4 < m < 5.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm