[Tài liệu môn toán 12] Tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối

# Tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối

Meta Tiêu đề: Phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm Meta Mô tả: Bài học hướng dẫn cách tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm, đặc biệt khi liên quan đến giá trị tuyệt đối. Học sinh sẽ nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài toán thực tiễn. Khám phá các kỹ thuật đồ thị và đại số để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có đúng n nghiệm thực, trong đó hàm số f(x) và g(m) có thể chứa giá trị tuyệt đối. Đây là một dạng toán nâng cao trong chương trình toán học lớp 12, đòi hỏi sự kết hợp linh hoạt giữa kiến thức về hàm số, phương trình, bất phương trình và kỹ năng vẽ đồ thị. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh phương pháp tiếp cận bài toán một cách hệ thống, từ việc phân tích bài toán, lập luận logic đến việc tìm ra lời giải chính xác và trình bày rõ ràng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm về số nghiệm của phương trình: Hiểu rõ mối quan hệ giữa số nghiệm của phương trình và số giao điểm của đồ thị hàm số. Thành thạo kỹ năng vẽ đồ thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối: Biết cách biến đổi và vẽ đồ thị các hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối. Áp dụng thành thục phương pháp đồ thị để giải phương trình: Sử dụng đồ thị để tìm số nghiệm và khoảng giá trị của tham số m thỏa mãn điều kiện bài toán. Rèn luyện kỹ năng phân tích và lập luận toán học: Phân tích bài toán một cách logic, đưa ra các bước giải hợp lý và trình bày lời giải chặt chẽ. Hiểu rõ các dạng toán phức tạp hơn: Khả năng giải quyết các bài toán có hàm số f(x) và g(m) phức tạp hơn, bao gồm cả trường hợp có nhiều giá trị tuyệt đối. Nắm vững kỹ thuật đại số: Sử dụng các kỹ thuật đại số để giải phương trình và tìm điều kiện cần thiết.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo các bước sau:

1. Ôn tập lý thuyết: Ôn tập lại kiến thức về hàm số, phương trình, bất phương trình và giá trị tuyệt đối.
2. Giải các ví dụ cơ bản: Giải các ví dụ đơn giản để làm quen với phương pháp đồ thị và đại số.
3. Phân tích các dạng toán: Phân tích các dạng toán phức tạp hơn, bao gồm các trường hợp hàm số f(x) và g(m) chứa giá trị tuyệt đối.
4. Ứng dụng phương pháp đồ thị: Hướng dẫn cách sử dụng đồ thị để tìm số nghiệm của phương trình và điều kiện của tham số m.
5. Ứng dụng phương pháp đại số: Hướng dẫn cách sử dụng các kỹ thuật đại số để giải phương trình và tìm điều kiện cần thiết.
6. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập thực hành đa dạng để học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng.
7. Thảo luận và giải đáp: Thời gian dành cho việc thảo luận và giải đáp các thắc mắc của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về việc tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Mô hình hóa hiện tượng thực tế: Sử dụng phương trình để mô tả các hiện tượng thực tế và tìm điều kiện để hiện tượng đó xảy ra. Phân tích dữ liệu: Sử dụng phương trình để phân tích dữ liệu và tìm ra các mối quan hệ giữa các biến. Kỹ thuật và công nghệ: Ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ để thiết kế và tối ưu hóa hệ thống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết chặt chẽ với các kiến thức đã học trước đó, bao gồm:

Hàm số và đồ thị: Kiến thức về hàm số, tính chất của hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số.
Phương trình và bất phương trình: Kiến thức về phương trình, bất phương trình và cách giải phương trình, bất phương trình.
Giá trị tuyệt đối: Kiến thức về giá trị tuyệt đối và các tính chất của giá trị tuyệt đối.

Bài học này cũng là nền tảng cho các bài học nâng cao hơn trong chương trình toán học lớp 12 và các môn học liên quan ở bậc đại học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức nền: Ôn lại kiến thức về hàm số, phương trình, bất phương trình và giá trị tuyệt đối trước khi bắt đầu bài học. Chủ động làm bài tập: Thực hiện đầy đủ các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. Thảo luận và trao đổi: Thảo luận và trao đổi với bạn bè và giáo viên để giải đáp các thắc mắc. * Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Cố gắng vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán thực tiễn để nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Keywords:

Phương trình, nghiệm, giá trị tuyệt đối, hàm số, đồ thị, tham số, điều kiện, số nghiệm, phương pháp đồ thị, phương pháp đại số, bài toán, lập luận, giải phương trình, vẽ đồ thị, toán học lớp 12, ôn tập, thực hành, ứng dụng, mô hình hóa, phân tích dữ liệu, kỹ thuật, công nghệ, hàm số chứa giá trị tuyệt đối, tìm điều kiện, số giao điểm, bất phương trình, giải tích, đại số, toán cao cấp, bài tập, thử nghiệm, phân tích, giải quyết vấn đề, học toán, kỹ năng giải toán.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm liên quan đến giá trị tuyệt đối trong chương trình Giải tích 12: ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Để giải quyết phương trình có liên quan đến giá trị tuyệt đối. Ta thường sử dụng một trong hai cách sau đây:
+ Sử dụng đồ thị hàm số trị tuyệt đối để giải và biện luận các phương trình dạng này.
+ Bỏ dấu giá trị tuyệt đối theo qui tắc: $\left| A \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
A&{{\rm{khi}}\:\:A \ge 0}\\
{ – A}&{{\rm{khi}}\:\:A < 0}
\end{array}} \right..$
Sau đó khảo sát sự biến thiên của hàm số để xác định điều kiện tham số cần tìm.


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình $\left| {x – 1} \right|\left( {{x^2} – 2x} \right) = m.$
a) Có nghiệm.
b) Có hai nghiệm phân biệt.
c) Có ba nghiệm phân biệt.
d) Có bốn nghiệm phân biệt.


Cách 1: Ta vẽ đồ thị hàm số $y = \left| {x – 1} \right|\left( {{x^2} – 2x – 2} \right).$



Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:
+ Phương trình bài ra có nghiệm khi $m \ge – 2.$
+ Phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 2}\\
{m > 0}
\end{array}} \right..$
+ Phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi $m = 0.$
+ Phương trình bài ra có bốn nghiệm phân biệt khi $ – 2 < m < 0.$
Cách 2: Bài tập này ta cũng có thể đặt ẩn phụ $t = |x – 1|.$
Khi đó $\left| {x – 1} \right|\left( {{x^2} – 2x} \right) = m$ $ \Leftrightarrow \left| {x – 1} \right|\left[ {{{(x – 1)}^2} – 3} \right] = m.$
Đặt $t = \left| {x – 1} \right| \ge 0.$ Ta có phương trình $m = {t^3} – 3t.$
Xét hàm số $f(t) = {t^3} – 3t$ với $t \ge 0.$
Ta có: $f'(t) = 3{t^2} – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1}\\
{t = – 1\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Với chú ý: $t = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0$, $t > 0$ thì có hai nghiệm $x$ tương ứng.
Khi đó ta có kết luận bài toán giống như cách 1.


Ví dụ 2. Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^4} – 2{x^2} – 3} \right| = 2m + 3$ thỏa mãn:
a) Có năm nghiệm phân biệt.
b) Có bốn nghiệm phân biệt.
c) Có sáu nghiệm phân biệt.
d) Có hai nghiệm phân biệt.


Ta vẽ đồ thị hàm số $y = \left| {{x^4} – 2{x^2} – 3} \right|.$



Từ đồ thị hàm số $y = \left| {{x^4} – 2{x^2} – 3} \right|$, ta thấy:
+ Phương trình bài ra có năm nghiệm phân biệt khi $2m + 3 = 3$ $ \Leftrightarrow m = 0.$
+ Phương trình bài ra có bốn nghiệm phân biệt khi:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < 2m + 3 < 3}\\
{2m + 3 = 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – \frac{3}{2} < m < 0}\\
{m = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right..$
+ Phương trình bài ra có sáu nghiệm phân biệt khi:
$3 < 2m + 3 < 4$ $ \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{2}.$
+ Phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2m + 3 = 0}\\
{2m + 3 > 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – \frac{3}{2}}\\
{m > \frac{1}{2}}
\end{array}} \right..$


Ví dụ 3. Cho phương trình $\left| {{x^3} – 3{x^2} + 4} \right| = m.$ Tính tổng tất cả các giá trị của tham số $m$ sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm ${x_1}$, ${x_2}$ phân biệt thỏa mãn $ – 1 < {x_1} < {x_2} < 2.$


Vẽ đồ thị hàm số $y = \left| {{x^3} – 3{x^2} + 4} \right|$, ta có:



Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy để phương trình bài ra có đúng hai nghiệm ${x_1}$, ${x_2}$ phân biệt thỏa mãn $ – 1 < {x_1} < {x_2} < 2$ thì $0 < m < 4.$ Mà $m \in Z$ $ \Rightarrow m \in \{ 1;2;3\} .$
Do đó tổng các giá trị tham số $m$ thỏa mãn bài toán là $1+2+3=6.$


Ví dụ 4. Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5 – m = 0$ thỏa mãn:
a) Có nghiệm.
a) Có hai nghiệm phân biệt.


Ta có $\left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5 – m = 0$ $ \Leftrightarrow m = \left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5.$
Xét hàm số $f(x) = \left| {{x^2} – 2x} \right| + 4x – 5$ $ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 2x + 4x – 5\:\:{\rm{khi}}\:\:x \le 0,x \ge 2}\\
{ – {x^2} + 2x + 4x – 5\:\:{\rm{khi}}\:\:0 < x < 2}
\end{array}} \right..$
$ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 2x – 5\:\:{\rm{khi}}\:\:x \le 0,x \ge 2}\\
{ – {x^2} + 6x – 5\:\:{\rm{khi}}\:\:0 < x < 2}
\end{array}} \right..$
Suy ra $f'(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 2\:\:{\rm{khi}}\:\:x \le 0,x \ge 2}\\
{ – 2x + 6\:\:{\rm{khi}}\:\:0 < x < 2}
\end{array}} \right..$
Do đó $f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 3\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, ta thấy:
+ Phương trình bài ra có nghiệm khi $m \ge – 6.$
+ Phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi $m > -6.$
Chú ý: Tại $x = 0$ hoặc $x = 2$ thì hàm số không có đạo hàm, tuy nhiên hai giá trị này vẫn thuộc tập xác định của hàm số và trong trường hợp lấy làm nghiệm thì nó vẫn là các nghiệm của bài toán.


Ví dụ 5. Cho phương trình $\left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x – m + 3 = 0.$ Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm trên đoạn $[ – 3;5].$


Ta có $\left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x – m + 3 = 0$ $ \Leftrightarrow m = \left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x + 3.$
Xét hàm số $f(x) = \left| {x – 1} \right| + 2{x^2} – 7x + 3.$
$ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 + 2{x^2} – 7x + 3\:\:{\rm{khi}}\:\:x \ge 1}\\
{ – x + 1 + 2{x^2} – 7x + 3\:\:{\rm{khi}}\:\:x < 1}
\end{array}} \right..$
$ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{x^2} – 6x + 2\:\:{\rm{khi}}\:\:x \ge 1}\\
{2{x^2} – 8x + 4\:\:{\rm{khi}}\:\:x < 1}
\end{array}} \right..$
Suy ra: $f'(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x – 6\:\:{\rm{khi}}\:\:x \ge 1}\\
{4x – 8\:\:{\rm{khi}}\:\:x < 1}
\end{array}} \right..$
Do đó $f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{3}{2}}\\
{x = 2\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, ta suy ra để phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $[-3;5]$ khi $m \in \left( { – \frac{5}{2};22} \right].$ Do đó có $25$ giá trị nguyên của $m$ thỏa mãn bài toán là: $m \in \{ – 2; – 1;0;1;2; \ldots ;22\} .$


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1
. Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình $3m = \left| {{x^3} – 6{x^2} + 9x – 7} \right|$ có bốn nghiệm phân biệt.
A. $m \in \left( {1;\frac{7}{3}} \right).$
B. $m \in \left( {\frac{7}{3}; + \infty } \right).$
C. $m \in (0;1).$
D. $m \in ( – \infty ;0).$


Ta có: $3m = \left| {{x^3} – 6{x^2} + 9x – 7} \right|$ $ \Leftrightarrow m = \left| {\frac{1}{3}{x^3} – 2{x^2} + 3x – \frac{7}{3}} \right|.$
Vẽ đồ thị hàm số $f(x) = \left| {\frac{1}{3}{x^3} – 2{x^2} + 3x – \frac{7}{3}} \right|.$



Từ đồ thị hàm số ta thấy, phương trình bài ra có bốn nghiệm phân biệt khi $1 < m < \frac{7}{3}.$
Chọn đáp án B.


Bài 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $m = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 4} \right| – 2$ có bốn nghiệm phân biệt.
A. $m \in (4;8).$
B. $m \in (2;6).$
C. $m \in (0;4).$
D. $m \in (8; + \infty ).$


Ta có $m = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 4} \right| – 2$ $ \Leftrightarrow m + 2 = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 4} \right|.$
Vẽ đồ thị hàm số $f(x) = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 4} \right|.$



Từ đồ thị hàm số, ta có phương trình bài ra có bốn nghiệm phân biệt khi: $4 < m + 2 < 8$ $ \Leftrightarrow 2 < m < 6.$
Chọn đáp án B.


Bài 3. Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình $2 – 3m = \left| {{x^4} – 2{x^2} – 1} \right|$ có năm nghiệm phân biệt.
A. $m = -2.$
B. $m = – \frac{2}{3}.$
C. $m = 0.$
D. $m = 5.$


Ta vẽ đồ thị hàm số $y = \left| {{x^4} – 2{x^2} – 1} \right|.$



Từ đồ thị hàm số, ta thấy phương trình bài ra có $5$ nghiệm phân biệt khi $2 – 3m = 2$ $ \Leftrightarrow m = 0.$
Chọn đáp án C.


Bài 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ sao cho phương trình $\left| {x – 3} \right| + {x^2} + 3x – 5 – m = 0$ có hai nghiệm phân biệt trên khoảng $(-6;5).$
A. $23.$
B. $24.$
C. $28.$
D. $30.$


Ta có $|x – 3| + {x^2} + 3x – 5 – m = 0$ $ \Leftrightarrow |x – 3| + {x^2} + 3x – 5 = m.$
Xét hàm số $f(x) = |x – 3| + {x^2} + 3x – 5$ $ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 + {x^2} + 3x – 5\:\:{\rm{khi}}\:\:x \ge 3}\\
{ – x + 3 + {x^2} + 3x – 5\:\:{\rm{khi}}\:\:x < 3}
\end{array}} \right..$
$ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 4x – 8\:\:{\rm{khi}}\:\:x \ge 3.}\\
{{x^2} + 2x – 2\:\:{\rm{khi}}\:\:x < 3}
\end{array}} \right..$
Khi đó $f'(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 4\:\:{\rm{khi}}\:\:x \ge 3}\\
{2x + 2\:\:{\rm{khi}}\:\:x < 3}
\end{array}} \right..$
Do đó $f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2\:\:{\rm{(loại)}}}\\
{x = – 1}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, ta thấy phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt trên khoảng $( – 6;5)$ khi $m \in ( – 3;22).$
Do đó $m \in \{ – 2; – 1;0; \ldots ;21\} .$
Có tất cả $24$ giá trị nguyên cần tìm.
Chọn đáp án B.


Bài 5. Tính tổng các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^2} + 2x} \right| + 4x – 2m + 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $[-4;4].$
A. $-7.$
B. $-15.$
C. $23.$
D. $33.$


Ta có $\left| {{x^2} + 2x} \right| + 4x – 2m + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow \left| {{x^2} + 2x} \right| + 4x + 1 = 2m.$
Xét hàm số $f(x) = \left| {{x^2} + 2x} \right| + 4x + 1$ $ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 2x + 4x + 1\:\:{\rm{khi}}\:\:x \le – 2,x \ge 0}\\
{ – {x^2} – 2x + 4x + 1\:\:{\rm{khi}}\:\: – 2 < x < 0}
\end{array}} \right..$
$ = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 6x + 1\:\:{\rm{khi}}\:\:x \le – 2,x \ge 0}\\
{ – {x^2} + 2x + 1\:\:{\rm{khi}}\:\: – 2 < x < 0}
\end{array}} \right..$
Suy ra: $f'(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 6\:\:{\rm{khi}}\:\:x \le – 2,x \ge 0}\\
{ – 2x + 2\:\:{\rm{khi}}\:\: – 2 < x < 0}
\end{array}} \right..$
Do đó $f'(x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 3}\\
{x = 1\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên của hàm số:



Từ bảng biến thiên của hàm số, ta thấy phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $[-4;4]$ khi $ – 8 < m \le – 7.$  Vì $m \in Z$ $ \Rightarrow m = – 7.$
Chọn đáp án A.


IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^3} – 3x + 1} \right| = m – 5$ có bốn nghiệm phân biệt.
A. $(6;8).$
B. $[1;3].$
C. $(8;12).$
D. $[5;6].$


Bài 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\left| {2{x^3} – 6x + 3} \right| = 2m + 1$ có sáu nghiệm phân biệt.
A. $\left( { – 1; – \frac{1}{2}} \right).$
B. $\left( { – \frac{1}{2};0} \right).$
C. $(0;1).$
D. $(1;3).$


Bài 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^4} – 2{x^2} – 5} \right| = m – 2$ có hai nghiệm phân biệt.
A. $(8; + \infty ).$
B. $(2;7).$
C. $(7;8).$
D. $\{ 2\} \cup (8; + \infty ).$


Bài 4. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\left| {x + 2} \right|\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) = m – 1$ có bốn nghiệm phân biệt.
A. $(0;1).$
B. $(5;7).$
C. $(0;4).$
D. $(4;5).$


Bài 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\left| {x – 5} \right|\left( {{x^2} – 4x + 4} \right) = m – 6$ có bốn nghiệm phân biệt.
A. $4.$
B. $5.$
C. $3.$
D. $2.$


Bài 6. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\left| {x + 3} \right| + {x^2} – 3x – 4 – m = 0$ có nghiệm.
A. $m \le – 1.$
B. $m \ge – 2.$
C. $m > – 3.$
D. $m < 5.$


Bài 7. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $|x + 1| + 2{x^2} – 7x + 3 – m = 0$ có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $[-1;3].$
A. $4.$
B. $3.$
C. $5.$
D. $6.$


Bài 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số $m$ để phương trình $|x – 3| – {x^2} + 3x + 1 – m = 0$ có hai nghiệm phân biệt.
A. $3.$
B. $4.$
C. $5.$
D. $6.$


Bài 9. Tính tổng các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^2} – 2x + 3} \right| + 4x – 3 – m = 0$ có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $[-3;1].$
A. $P = -1.$
B. $P = 3.$
C. $P = 6.$
D. $P = 3.$


Bài 10. Tính tổng các giá trị nguyên âm của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^2} + 3x + 2} \right| + x – 2 – m = 0$ có hai nghiệm phân biệt.
A. $P = -6.$
B. $P = -3.$
C. $P = -1.$
D. $P = -10.$


V. BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. A.
2. B.
3. D.
4. D.
5. C.
6. B.
7. A.
8. B.
9. C.
10. A.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm